Giáo án Lớp 5 Tuần 1 - Trường tiểu học Mậu Long

Tiết 1: Chào cờ

 Tiết 2: Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:

Biết đọc, viết các phân số; biết biểu diễn một phép chia phân số cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

Khái niệm, tự nhiên, dưới dạng,.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số.

III. Các Các hoạt động dạy học:

 

doc30 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 1 - Trường tiểu học Mậu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn. - Tổ chức báo cáo, nhận xét, bổ xung. K.luận lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài; Nhận xét giờ học.Liên hệ g.dục. - HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. - Hoạt động nhóm , đọc thầm bài, thảo luận ghi câu trả lời ra phiếu. - 1 nhóm báo cáo, nhận xét, bổ xung. - 1 hs đọc y/c bài tập, lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm , thảo luận. - Đại diện 1 báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - 3 hs đọc, lớp đọc thầm. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi, hoàn thành y/c bài tập. - Đại diện cặp phát biểu, nx, bổ xung. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3. Khoa học: BÀI 2: NAM HAY NỮ ? I. Yêu cầu: HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng HS: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . - GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? - HS nêu điểm giống nhau - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình Ÿ Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét - HS lắng nghe 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua Bước 1: - GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi - HS nhận phiếu Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù hợp: Những đặc điểm chỉ nữ có Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ Những đặc điểm chỉ nam có Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả GV chốt lại: Những đặc điểm chỉ nữ có Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ Những đặc điểm chỉ nam có Mang thai, Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, Cho con bú - Kiên nhẫn - Thư kí - Giám đốc - Chăm sóc con - Mạnh mẽ - Đá bóng - Tự tin - Dịu dàng -Trụ cột gia đình - Làm bếp giỏi Có râu, Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng -HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập: - Mang thai - Kiên nhẫn - Thư kí - Giám đốc - Chăm sóc con - Mạnh mẽ - Đá bóng - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Cho con bú - Tự tin - Dịu dàng - Trụ cột gia đình - Làm bếp giỏi -Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp -Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá -GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc 3.Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết 2 -HS đọc thông tin-trả lời câu hỏi trong SGK Ngày soạn: 11/ 08/ 2012 Ngày giảng: T6/17/ 08/ 2012 Tiết 1: Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết đọc, viết số thập phân, biết rằng có một số phân số có thể viết thành số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân Hai mươi phần trăm, bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn, một phần triệu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - KT việc hoàn thành bài tập vào vở của hs. - Nhận xét, đánh giá. - Các tổ trưởng báo cáo. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. b. Giới thiệu phân số thập phân: - Ghi bảng các phân số: ; ; . - Y/c hs nhận xét về mẫu số của các phân số. - G.thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân. - Ghi bảng: , y/c hs tìm một phân số thập phân bằng phân số . = = . - Gọi hs giả thích cách làm. - Tiến hành tương tự với: ; ; - Củng cố, nêu kết luận. - Ghi bảng phân số, y/c hs đọc. Nhận xét, sửa chữa. c. Luyện tập: Bài 1: - Đọc lần lượt các phân số thập phân cho hs viết. - Hai mươi phần trăm, bốn trăm bảy ..... - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Y/c hs đọc các phân số trong bài và nêu rõ các phân số thập phân. Phân số: ; là p.số thập phân. ? Phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân? Phân số: có thể viết thành phân số thập phân. = = . Bài 3: ? Bài y/c chúng ta làm gì? Bài 4: + HD làm bài, y/c hs làm bài, nhận xét, chữa bài. a, = = b, = = . c, = = ; c, ==. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài; Nhận xét giờ học. Liên hệ g.dục. - HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe. - Nhận xét mẫu số các phân số. - Nghe. - 1 hs làm bảng, lớp làm nháp. - Nêu cách làm. - Thực hiện. - Nghe. - Đọc nối tiếp. - 2 hs viết bảng, lớp viết vở. Đổi vở kiểm tra. - HS tự đọc. - Nêu các phân số thập phân. - Tìm và viết, nhận xét. - Tìm số thích hợp điền vào ô trống. - 2 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: Giấy khổ to, bút dạ. HS: Sưu tầm tranh, ảnh vẽ vườn cây, công viên, cách đồng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: ? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - KT sự chuẩn bị bài của hs. Nhận xét, đánh giá. - 2 hs nêu, lớp nhận xét. - Báo cáo sự chuẩn bị. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. b. HD hs làm bài tập: 30´ Bài 1: - Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập. - Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; Nhận xét, bổ xung, kết luận. a, Sự vật được m.tả: cách đồng buổi sớm: đám mây, vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ: bầy sáo; mặt trời mọc. b, T.giả q.sát sự vật = xúc giác ( cảm giác của làn da ): thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa - Bằng thị giác: thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi c, VD:Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. T.giả cảm nhận sự vật bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn chân Bài 2: - Gọi hs đọc y/c của bài tập. - HD, gợi ý làm bài. - Y/c hs làm bài tập cá nhân. - Gọi hs trình bày dàn ý của mình, nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố -Dặn dò: -Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi. - Mỗi hs trả lời 1 câu. hs khác nhận xét, bổ xung. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe. - Lập dàn ý. - 1 số hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ xung. - Lắng nhe, ghi nhớ. Tiết 3: Địa lí VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược về vị trí địa lí và giới hạn của đất nước Việt Nam Ghi nhớ phần diện tích đất liền Việt Nam khoảng 330 000km2. Biết được một số thuận lợi và khó khăn do ví trí địa lí đem lại Biết phần đất liền VN hẹp về chiều ngang và chiều dài chạy từ Bắc vào nam với bờ biển cong hònh chữ S II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Các hình minh hoạ SGK; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của hs. - Nhận xét, đánh giá. - Báo cáo sự chuẩn bị. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. - Giới thiệu khái quát ND chương trình Địa lí 5. - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. ? Đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? ( VN nằm trong khu vực ĐNÁ ). - Treo lược đồ Việt Nam: Y/c hs quan sát chỉ phần đất liền của nước ta. ? Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? ( T.Quốc - Lào - Cam- pu - chia ). ? Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? ( Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta ). ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? ( Các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. K.luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực ĐNÁ. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. ? Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, bộ, không? - Phần đất liền VN giáp với các nước TQuốc, Lào, Cam -pu- chia nên có thể mở đường bộ giao lưu - VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi . - Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. HĐ3: Hình dạng và diện tích. - Tổ chức cho hs thảo luận, ghi kết quả vào phiếu. - Y/c các nhóm dán phiếu, báo cáo. K.luận: Phần đất liền của đất nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới chưa đầy 50 km. 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố ND; y/c hs đọc bài học. - Nhận xét giờ học.Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nghe. - Trả lời, nhận xét. - Hoạt động cặp đôi, quan sát, thảo luận tìm kết quả. - Một số hs chỉ bảng, báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ xung. - Nghe. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. - Hoạt động nhóm 5. - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ xung. - Nghe. - 2 - 3 hs đọc. - Nghe, ghi nhớ. Tiết 5: SINH HOẠT

File đính kèm:

  • docT1.doc