I. YÊU CẦU :
- Củng cố kiến thức về câu, về các bộ phận chính : chủ ngữ, vị ngữ.
- Có kĩ năng xác định các bộ phận chính của câu, rèn luyện nói và viết câu đúng quy tắc ngữ pháp.
II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thực hành.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 1 Thứ năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó 7 câu. Câu cuối có nhiều vị ngữ)
- Bài A/2 : HS làm vào vở.
+ Một HS lên bảng sửa bài.
-Thi đua hai tổ nam nữ: Đặt một câu nói về việc học tập.
* Các ghi nhận , nhận xét, lưu ý :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ,ngày 10 tháng 9 năm 2003
CHÍNH TẢ (so sánh)
PHÂN BIỆT : DẤU HỎI VỚI DẤU NGÃ
I. YÊU CẦU :
1. Viết toàn bài Thắng biển trong SHS Tiếng Việt 5 tập một . Bỏ 2 câu cuối bài.
2. Phân biệt, viết đúng những chữ có dấu hỏi hoặc dấu ngã trong bài.
II. LÊN LỚP :
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
1ph
35ph
4ph
A. Oån định tổ chức : Hát 1 bài.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em viết bài chính tả đầu tiên của năm học. Bài chính tả này có nhiều chữ có dấu ? hoặc dấu ~ . Các em cố gắng viết đúng những chữ đó.
2. GV đọc mẫu.
3. Giảng bài :
Câu hỏi gợi ý : Ơû trong bài, mọi người làm thế nào chặn đứng được dòng nước biển để nối hai đoạn đê với nhau ?
Phân biệt cách viết chính tả một số chữ cần thiết :
4. GV đọc mẫu lần thứ 2.
5. GV đọc chính tả.
6. Chấm bài chữa lỗi.
GV hướng dẫn HS tự chấm bài, tự chữa lỗi.
GV kiểm tra kết quả, tổng kết số lỗi.
7. Luyện tập. Bài tập 1 : về nhà làm.
8. Tổng kết dặn dò.
Chuẩn bị bài : Việt Nam
- Cho HS phát hiện các chữ có dấu (?) hoặc dấu (~)
- Hướng dẫn HS phân biệt chính tả các chữ đã nêu trong mục II SHS :
+ Nhận xét cách viết chính tả cặp chữ.
+ Cho phát âm cặp tiếng.
+ Tìm các từ có tiếng … hoặc ...
+ Cho HS viết chính tả các từ đã tìm được.
, HS viết
Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm , ngày 11 tháng 9 năm 2003
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN
I. YÊU CẦU :
Ôân tập và củng cố phép tính nhân. Các tính chất của phép tính nhân, cách tìm thừa số chưa biết và kĩ thuật tính viết .
II. LÊN LỚP :
T. gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
1 ph
5ph
30ph
4ph
1. Ổn định : Hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
GV ghi bảng : a x b = c
-Các tính chất của phép tính :
-GV yêu cầu H S điền biểu thức vào chỗ chấm và phát biểu tính chất .
Luyện tập :
4-Củng cố :
5. Dặn dò :
Bài nhà : 3 , 4 - SGK / 9
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về phép chia.
HS sửa bài nhà : 2 , 4 ( SGK/ 8 )
-Yêu cầu HS gọi tên các số trong phép nhân.( a , b là hai thừa số , c là tích ) .
-Biểu thức a x b đọc là " tích của a và b "
Tính chất giao hoán :
Ghi bảng : a ´ b = …………
Tính chất kết hợp :
Ghi bảng : ( a ´ b ) ´ c = a ´ ………
Nhân với số 1 : a ´ 1 = …… ´ …… = ……
Nhân với số 0 : a ´ 0 = …… ´ …… = ……
Nhân với một tổng : a ´ ( b + c ) =…… ´ …… + …… ´ ……
Tìm thừa số chưa biết :
x ´ b = c
x = ………
a ´ x = c
x = …………
Yêu cầu HS điền biểu thức tìm x và phát biểu cách tìm.
Vở nháp :
Bài 1 - SGK / 9 : ( HS tính nhẩm , tính nhanh )
Vở toán lớp :
Bài 2 , 5 - SGK / 9 -10 .
HS nhắc lại các tính chất của phép tính nhân.
Nêu cách tìm thừa số chưa biếtø.
* Các ghi nhận , nhận xét, lưu ý :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm , ngày 11 tháng 9 năm 2003
KHOA HỌC
ĐỒ DÙNG SINH HOẠT TRONG NHÀ
I. YÊU CẦU : Học sinh biết :
Giúp HS nhận biết đồ dùng trong phòng ở.
Biết cách giữ gìn và bảo quản.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
...
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
T.gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
5 ph
15ph
15ph
5ph
HOẠT ĐỘNG 1 :
Mục tiêu : Kiểm tra bài : Trang phục
Tổ chức : Trả lời câu hỏi :
_ Em hiểu thế nào là trang phục?
_ Em hãy kể ra có những loại trang phục nào ?
_ Trang phục cần được giữ gìn và bảo quản như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2 :
Mục tiêu : Học sinh nhận biết đồ dùng trong phòng ở.
Tổ chức :
- Giáo viên chốt ý :
HOẠT ĐỘNG 3 :
Mục tiêu : Học sinh biết cách giữ gìn và bảo quản các đồ dùng trong phòng ở.
Tổ chức :
HOẠT ĐỘNG 4 :
Mục tiêu : Củng cố, dặn dò.
Tổ chức :
- Chuẩn bị bài : Đồ dùng sinh hoạt trong nhà ( tt )
HS trả lời bài cũ
Bước 1 : Thảo luận nhóm ( 2 em / nhóm )
- Các nhóm thuộc tổ 1 : Kể tên các loại nhà có ở địa phương mà em biết ?
- Các nhóm thuộc tổ 2 : Nêu các phòng thường có trong nhà ?
- Các nhóm thuộc tổ 3 : Đồ dùng trong phòng ngủ gồm có những gì ? Công dụng ?
- Các nhóm thuộc tổ 4 : Đồ dùng trong phòng khách gồm có những gì ? Công dụng ?
Bước 2 : Học tập theo lớp.
Đại diện các nhóm lên bục giảng trình bày kết quả đã thảo luận.
Bước 1 : Hoạt động nhóm ( 2 em / nhóm )
- Mỗi nhóm thuộc tổ 1 & 3 chọn một đồ dùng trong phòng khách, nêu cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng đó.
- Mỗi nhóm thuộc tổ 2 &4 chọn một đồ dùng trong phòng ngủ, nêu cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng đó.
Bước 2 : Học tập theo lớp.
- Một số học sinh trình bày kết quả.
* Các ghi nhận , nhận xét, đánh giá :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
CẢM THỤ VĂN HỌC
TÌM HIỂU CÁCH DÙNG TỪ, ĐẶT CÂU SINH ĐỘNG
I. YÊU CẦU :
Học sinh tiếp tục tìm hiểu tác dụng của cách dùng từ, đặt câu sinh động.
II. LÊN LỚP :
Bước 1 : Giáo viên giao việc :
Bài tập : Đoạn thơ dưới đây có những từ nào là từ láy ? Hãy nêu rõ tác dụng gợi tả của những từ láy đó ?
Quýt nhà ai chín đỏ cây,
Hỡi em đi học hây hây má tròn
Trường em mấy tổ trong thôn
Ríu ra ríu rít chim non đầu mùa
( Tố Hữu )
Bước 2 : Học sinh thảo luận nhóm : ( 2 em / nhóm )
Bước 3 : Học tập theo lớp : Đại diện một số nhóm trình bày ý đã thảo luận – Giáo viên góp ý.
Gợi ý :
- Từ láy trong đoạn thơ : hây hây, ríu ra ríu rít
- Tác dụng gợi tả :
+ Hây hây ( má tròn ) : màu da đỏ phơn phớt trên má, tươi tắn và đầy sức sống.
+ Ríu ra ríu rít : nhiều tiếng cười nói trong trẻo, cao vút, vang lên liên tiếp và vui vẻ.
Bước 4 : Học sinh viết bài thu hoạch.
TOÁN BỒI DƯỠNG
VẬN DỤNG TÍNH CHẤT CỦA 4 PHÉP TÍNH
I. YÊU CẦU :
Củng cố về tính chất của 4 phép tính.
II. LÊN LỚP :
Bước 1 : Giáo viên giao việc.
Tính nhanh :
a) 1996 –1997 + 1998 – 1999 + 2000
b) 654 ´ 123 – 654 ´ 23
c) 25 ´ 97 + 75
d) 98 ´ 101
Bước 2 : Thảo luận nhóm ( 2 em / nhóm )
Bước 3 : Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
Bước 4 : Giáo viên nhận xét, góp ý.
Thứ hai , ngày 8 tháng 9 năm 2003
SỨC KHỎE
CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO TRẺ EM
I. YÊU CẦU : Học sinh biết :
1. Kiến thức : Giúp HS nắm được ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
2. Kĩ năng : Biết cách chăm sóc sức khỏe cho trẻ em: cho trẻ ăn đủ chất dinh dưỡng, giữ vệ sinh thân thể và tiêm chủng phòng bệnh (theo độ tuổi).
Rèn luyện những thao tác giữ gìn , chăm sóc sức khỏe cho bản thân.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
T. gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
3 ph
30ph
5ph
Giới thiệu bài : Sức khỏe là vốn quý của con người.Vì vậy phải chú trọng đến sức khỏe từ khi trẻ em mới sinh ra.Muốn cho trẻ em khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối, có khả năng tránh được bệnh tật mọi người đều phải biết cách chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.Hôm nay chúng ta học bài chăm sóc sức khỏe cho trẻ em
HOẠT ĐỘNG 1 :
Mục tiêu : Học sinh biết ý nghĩa việc chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, Cách chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
Tổ chức :
HOẠT ĐỘNG 2 :
Mục tiêu : Củng cố, dặn dò.
Tổ chức :
- Đọc ghi nhớ.
- Thực hành giữ vệ sinh thân thể cho em nhỏ và bản thân.
- Chuẩn bị bài : Tự chăm sóc sức khỏe
Bước 1 : Thảo luận nhóm ( 2 em / nhóm )
- Các nhóm thuộc tổ 1 : Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em có ý nghĩa như thế nào ?
- Các nhóm thuộc tổ 2 : Cần cho trẻ ăn uống như thế nào để đủ chất dinh dưỡng theo từng thời kì ?
- Các nhóm thuộc tổ 3 : Giữ vệ sinh thân thể bằng cách nào ?
- Các nhóm thuộc tổ 4 : Tiêm chủng để làm gì ?
Bước 2 : Học tập theo lớp.
Đại diện các nhóm lên bục giảng trình bày kết quả đã thảo luận.
* Các ghi nhận , nhận xét, lưu ý :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Thu nam TUAN 1.doc