I. MỤC TIÊU:
+ Biết đính khuy hai lỗ,
+ Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ.khuy đính tương đối chắc chắn.
+ Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần: Một số khuy hai lỗ được làm bằng vật lịêu khác nhau.
- 2 ->3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV).
- Một mảnh vải có thích thước 20 cm x 30cm.
- Chỉ khâu len hoặc sợi.
- Kim khâu len hoặc kim khâu thường.
- Phấn, thước (có vạch chia thành từng cm), kéo.
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 1 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).
III-Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: Chuyển tiết
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét :
Bài tập 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, đoạn văn b (xem chúng giống nhau hay khác nhau).
Chốt lại : Những từ cĩ nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
-Chốt lại :
-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 (đọc tồn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi SGK.
-1 hs đọc các từ in đậm đã được thầy viết sẵn trên bảng lớp.
a) xây dựng – kiến thiết
b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
-Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động , 1 màu)
-Đọc yêu cầu BT.
-Làm việc cá nhân.
-Phát biểu ý kiến.
-Cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
c. Phần ghi nhớ :
-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ.
-2, 3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
4. Luyện tập :
Bài tập 1 :
-Nhận xét, chốt lại :
+nước nhà – nước – non sơng.
+hồn cầu – năm châu
Bài tập 2 :
-Phát giấy A4 cho hs, khuyến khích hs tìm được nhiều từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho.
-Giữ lại bài làm tìm được nhiều từ đồng nghĩa nhất, bổ sung ý kiến của hs, làm phong phú thêm từ đồng nghĩa đã tìm được. VD:
+Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp; xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ ...
+To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ ...
+Học tập: học, học hành, học hỏi ...
Bài tập 3:
Chú ý: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu cĩ chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen. VD: Cơ bé ấy rất xinh, ơm trong tay một con búp bê rất đẹp.
-1 hs đọc yêu cầu của bài
-Đọc những từ in đậm cĩ trong đoạn văn: nước nhà – nước – hồn cầu – non sơng – năm châu.
-Cả lớp phát biểu ý kiến.
-Đọc yêu cầu BT.
-Làm việc cá nhân.
-Làm vào VBT.
-Đọc kết quả bài làm
-Những hs làm bài trên phiêú dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
-Nêu yêu cầu của BT .
-Làm bài cá nhân .
Hs nối tiếp nhau những câu văn các em đã đặt . Cả lớp nhâïn xét.
-Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với 1 cặp từ đồng nghĩa.
5. Củng cố , dặn dị
- Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt.
-Yêu cầu hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
................................. & ....................................
Tiết2 : ĐẠO ĐỨC ( Chiều T4 )
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
*GDKNS : Tự nhận thức , xác định giá trị, cĩ ý thức học rèn luyện.
- Vui và tự hào là sinh lớp 5
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh vẽ các tình huống SGK phĩng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhĩm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: “Em Là Học Sinh Lớp 5”(Tiết 1)
- Gv ghi ®Çu bµi lªn b¶ng
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5
- Treo tranh ảnh minh họa các tình huống trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi của GV .
+ Yêu cầu các nhĩm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy câu trả lời của mình:
1. HS lớp 5 cĩ gì khác so với HS các lớp khác trong tồn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nĩi cảm nghĩ của nhĩm em khi đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhĩm trước lớp.
+ Yêu cầu HS các nhĩm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
* Hoạt động 2:Em tự hào là HS lớp 5
- Gọi học sinh làm tập 1và nêu những hành động, việc làm của học sinh lớp 5.
Em thấy mình cĩ những điểm nào xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học:
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- GV nhắc nhở HS một số cơng việc ở nhà.
3. Củng cố, dặn dị:
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau LT thực hành
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
- HS thực hiện.
+ HS các nhĩm trình bày.
+ HS các nhĩm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Học sinh làm bàitập 1, chữa bài.
(a, b, c, d, e là hành vi đúng.
đ là hành vi sai.)
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.
- HS đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Về nhà vẽ tranh theo chủ đề: Trường em.
................................. & ....................................
TiẾT 1: KHOA HỌC -T5
NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam, nữ.
- Tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng cần phân biệt nam nữ.
GDKNS : Biết đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ . Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân .
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ A4, bút dạ.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi HS trả câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
-GV giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
+ Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đĩ cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đĩ là bé trai hay bé gái?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Nghe và ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Nh/xét các ý kiến của HS, kết luận.
* Kết luận:
- GV cho HS quan sát hình chụp trong SGK.
- Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV hướng HS cách thực hiện trị chơi. Mỗi nhĩm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu.
- GV cho các nhĩm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian hồn thành 1, 2, 3, ...
- GV cho các nhĩm cĩ ý kiến khác nhau.
- GV tổng kết trị chơi, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Vai trị của nữ
- GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK và hỏi: Aûnh chụp gì? Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy khơng chỉ nam mà nữ cũng cĩ thể chơi đá bĩng. Nữ cịn làm được những gì khác? Em hãy nêu 1 số VD về vai trị của nữ trong lớp, trường và địa phương ở nơi khác mà em biết.
- Em cĩ nhận xét gì về vai trị của nữ?
- Hãy kể tên những người tài giỏi, thành cơng trong cơng việc xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS cĩ hiểu biết về vai trị của phụ nữ.
Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
-GV chia HS thành các nhĩm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em cĩ đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây khơng? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS cĩ tinh thần học tập, tham gia xây dựng bài.
Hoạt động 5: Liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS liên hệ thự tế:
- Kết luận: Ngày xưa, cĩ những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội. Ngày nay cũng cịn một số quan niệm về xã hội chưa phù hợp, quan niệm này vẫn cịn ở một số vùng sâu- vùng xa...
Củng cố - dặn dị :
- Khen những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết/ 7- SGK và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe
- Con người cĩ hai giới: nam và nữ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm việc theo hướng dẫn.
- HS cùng quan sát.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS cùng đọc SGK.
- HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện trị chơi. Kết quả dán ở bảng:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
- Cĩ râu.
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
-Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiên nhẫn
-Tự tin
- Chăm sĩc con
- Trụ cột gia đình
- Đá bĩng
- Giám đốc
- Thư kí...
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Mang thai.
- Cho con bú.
- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhĩm trình bày.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đĩ một vài HS nêu ý kiến của mình.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 VD.
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của từng em.
- HS hoạt động theo nhĩm, mỗi nhĩm cĩ từ 4-6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến.
- Mỗi nhĩm cử một đại diện bày tỏ thái độ của mình về 1 ý kiến, các nhĩm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
________
THỂ DỤC ($2)
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRỊ CHƠI: KẾT BẠN
A. Mục tiêu.
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chơng trình và cĩ thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết được những
điểm cơ bản để thực hiện trong các bài thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ mơn.
- Ơn đội hình đội ngũ.
- Trị chơi “kết bạn”.
B. Địa điểm phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một cịi.
C.Các Hoạt động dạy học
Nội dung
Đ.Lượng
Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
Yêu cầu bài học.
- HS nghe
- Khởi động: chạy nhẹ nhàng, vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản
a. Giới thiệu tĩm tắt chương trình thể dục lớp 5.
b. Phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
c. Biên chế tổ tập luyện.
d. Ơn đội hình đội ngũ:
- Cách chào và báo cáo khi bị chơi: “Kết bạn”.
- GV nêu tên trị chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi cĩ kết hợp cho một nhĩm HS làm mẫu, sau đĩ cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần sau đĩ chơi thật
3. Phần kết thúc.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét đánh giá giờ học
10
18 – 22
4 – 6
(GV)
x x x x x
x x x x x
x x x x x
HS nghe
(GV)
x x x x x
x x x x x
x x x x x
- HS quan sát GV làm mẫu và thực hiện theo GV.
- HS tham gia trị chơi.
TIẾT 1 : KĨ THUẬT()T5
( Thầy Ánh lên lớp )
................................. & ....................................
File đính kèm:
- tuan 1 - chieu.doc.doc