Tiết 2-Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- KT: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2-KN: Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy,
yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các
CH 1,2,3). HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3-GD: Làm theo lời dạy của Bác Hồ: Siêng năng học tập để lớn lên xây dựng đất nước.
* BH là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em học tập để tương
lai đất nước tốt đẹp hơn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức
- Tư duy sáng tạo
- Xác định giá trị
67 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 1, 2 - GV: Do Thi Bich Hien, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3
7
4
1
5
3
1
2
- Cho HS làm vào vở ý a,c. HS nào làm
nhanh làm thêm ý b.
- GV nhận xét, chữa.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị
bài 11: Luyện tập trang 14.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Cá nhân lên bảng làm. Dưới lớp làm
nháp.
1 7 2 22 1 13
2 ; 4 ; 3
3 3 5 5 4 4
- HS khá giỏi làm thêm hỗn số 4,5
5 68 3 103
9 ;10
7 7 10 10
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn
số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp ý a,c. Đại diện 2 HS lên
bảng chữa.
b. 2 3 65 38 1039 5
7 7 7 7 7
- HS khá giỏi làm thêm ý c
c. 3 7 103 47 5610 4
10 10 10 10 10
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện vào vở ý a,c. Chữa bài.
c.
30
98
56
249
2
5
:
6
49
2
1
2:
6
1
8
- HS khá chữa miệng ý b
b.
35
255
7
15
5
17
7
1
2
5
2
3
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
- Lắng nghe.
Tiết 3 : Tập làm văn
Bài 4: LuyÖn tËp lµm b¸o c¸o thèng kª.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai
hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
2. Kỹ năng: Lập bảng thống kê số liệu
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong
ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong
bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ
10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên
bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình
bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác
dụng gì?
- Hát.
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài :
“Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ
có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình
bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ
10751919; số bia và số tiến sĩ có tên
khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số
khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của
các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ
so sánh.
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong
lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh
trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện
tập tả cảnh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về
truyền thống văn hiến lâu đời của nước
ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp
nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống
kê.
Tiết 4 : Địa lí
BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
I. Mục tiªu
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3
4
diện tích là đồi núi và 1
4
diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ,
khí tự nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường
Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở
Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...
* Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam cánh
cung.
2. Kỹ năng:
- Chỉ được trên bản đồ, lược đồ các dãy núi, các đồng bằng, các mỏ khoáng sản.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- PHT HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đất nước ta gồm có những phần
- Hát.
- 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta
trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động
HĐ 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên
hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi
với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy
núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây –
Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách
cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các
đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa
hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng
bằng và phần lớn là đồng bằng châu
thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của
nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên
khoáng
sản
Kí hiệu Nơi
phân
bố
chính
Công
dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,
đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là
đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam
Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4,
điền vào PHT.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ
trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy
Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng
Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa –
tít?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại địa hình của nước
ta. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:
Khí hậu.
- 1 HS nêu lại.
- Lắng nghe.
BUỔI CHIỀU
Tiết 3: Lịch sử
Bài 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn
làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không
được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các
nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
2. Kỹ năng: Giao tiếp qua (đọc, phát biểu)
3. Thái độ: Giáo dục HS biết tôn trọng lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hành động không tuân lệnh vua, ở
lại cùng nhân dân chống Pháp của
Trương Định nói lên điều gì?
- Hát.
- 2 em trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa
sau TK XIX. Một số người có tinh
thần yêu nước.
3.2. Các hoạt động
* HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn
Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu
trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn
điều gì?
* HĐ 2:
- Những đề nghị của Nguyễn Trường
Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được
người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn
trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
4. Củng cố:
- Cho hs đọc KL. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài ở nhà. Chuẩn bị
bài: Cuộc phản công ở kinh thành
Huế (8)
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng
máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang
Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn
bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp
nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc
súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất,
vua Tự Đức cho rằng không cần nghe
theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- 1 HS đọc kết luận (SGK.7).
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và
tự phê bình.
- Đề ra phương hướng tuần 3.
II. Chuẩn bị:
- Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp.
- Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
III. Các hoạt động:
1. Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 2.
- Hạnh kiểm: Ngoan, 1 số em có ý thức tự giác trong rèn luyện, tu dưỡng, nền
nếp lớp từng bước ổn định. Trong lớp còn 1 số em nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý
kiến xây dựng bài chưa cao.
- Học tập: Đi học đều. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 3.
- Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
- Trong lớp không nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp.
- Học tập mua đủ VBT, bọc vở dán nhãn đầy đủ. Học bài, làm đủ bài trước khi
đến lớp.
- Lao động có đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giác.
- Văn thể vệ sinh sạch sẽ
File đính kèm:
- Lop 5 Tuan 1 2 Do Thi Bich Hien.pdf