Giáo án Lớp 5 - Tuần 06

Tập đọc

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.

 - Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

 - Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

 Bảng phụ chép đoạn 3.

 

doc23 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 06, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửavà quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. 2. Đọc yêu cầu bài 2. - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Em học lớp chín là đã mbiết nấu chín thức ăn. 4. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung bài – chuẩnn bị mbài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục củng cố về: - Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích của hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập. III. Các họat động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. - Học sinh nhắc lại. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Học sinh tự làm rồi chữa. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Dưới lớp tự làm. - Nhận xét, chữa. 3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm. Phát phiếu học tập về các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, biểu dương các nhóm. 3.4. Hoạt động 3: Làm vở. - Học sinh làm vở. - Gọi lên chữa bài. - Nhận xét cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài 4. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Giải Diện tích nên căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) = 540.000 (cm2) Diện tích 1 viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Số gạch dùng để lát kín viên gạch là: 540.000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) = 16 (ha) Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Giải Chiều dài của mảnh đất là: 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m) Chiều rộng của mảnh đất là: 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m) Diện tích mảnh đất là: 30 x 50 = 1500 (m2) - Học sinh làm vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Khoa học Phòng bệnh sốt rét I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Nhận biết các dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho mùa sinh sản và đốt ngừa. II. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dùng thuốc như thế nào gọi là an toàn? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Nhóm. - Đọc sách- thảo luận. - Chia lớp làm 5 nhóm. ? Nêu dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? ? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? ? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? ? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? 3.3. Hoạt động 2: Nhoam đôi. ? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà? ? Khi nào muỗi bay ra đốt? ? Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành? ? Bạn làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản? ? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người? - Giáo viên chốt lại nội dung. - Đại diện nhóm trính bày. 1. Dấu hiệu: Bắt đầu là rét run, sốt cao, ra mồ hôi, hạ sốt. 2. Nguy hiểm: gây thiếu máu, nặng có thể chết người. 3. Do một loại kí sinh trùng gây ra. 4. Lây qua vật trung gian: muỗi a-nô- phen. - Đọc sách trả lời câu hỏi. 1. ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm và đẻ trứng ở những nơi nước đọng ao tù.. 2. Thường buổi tối và ban đêm. 3. Phun thuốc trừ sâu, tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp. 4. Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng 5. Ngủ buông màn, mặc quần dài, áo dài tay buôir tối 4. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ. Thể dục đội hình đội ngũ - Trò chơi “lăn bóng bằng tay” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân kho đi đều sai nhịp - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. II. Chuẩn bị: - Sân trường. - 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Mở bài: - Khởi động. - Phổ biến nội dung bài học. - Chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: 2.1. Đội hình đội ngũ. - Cho lớp tập. - Chia lớp thành các tổ tập. + Giáo viên nhận xét, sửa chữa sai. - Cho cả lớp thi. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Chơi trò chơi. - Giáo viên giải thích cách chơi. - Quan sát, biểu dương các tổ. Ôn dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đôi chân khi đi sai nhịp. - Tổ trưởng điều khiển. - Từng tổ lên biểu diễn. “Lăn bóng bằng tay.” - Học sinh theo dõi. - Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ, Chuẩn bị bài sau. Tại chỗ hát 1 bài hát theo nhịp vỗ tay. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích – yêu câu: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa cảnh sông , nước, biển, suối, hồ III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Làm bài tập. Bài 1: Giáo viên gợi ý. a) - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ? - Khi quan sát biển, tác gia có liên tưởng thú vị như thế nào? (Liên tưởng : từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác.) b) Con kênh được quan sát vào những thời điểnm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? Bài 2: - Học sinh đọc đề. - Làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Đoạn văn miêu tả sự thay đổi màu sắc của mây trời. - Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau - Liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng - Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày - Quan sát bằng thị giác Ngoài ra còn bằng xúc giác. - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. - Học sinh làm theo hướng dẫn. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: SGk III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn. a) - Cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? Bài 2: - Học sinh lên bảng làm. b) - 4 học sinh chữa. a) b) c) d) Bài 3: Giáo viên chấm. Bài 4: Sơ đồ: - Học sinh đọc đề g lên bảng làm Giải Đổi 5 ha = 50.000 m2 Diện tích hồ nước là: m2 Đáp số: 15.000 m2 - Học sinh đọc đề và làm. Giải Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố: 40 tuổi. Con: 10 tuổi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Kĩ thuật đính khuy bấm (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy bấm. - Đính được khuy bấm đúng quy trình đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng: - Mẫu đính khuy bấm. - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Thực hành: ? Nêu quy trình thực hiện. - Giáo viên nhận xét, hệ thống lại. - Giáo viên giao việc cho học sinh thực hành. ? Đính 2 khuy bấm, hoàn thành đúng thời gian. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. b) Trưng bày- đánh giá sản phẩm. - Giáo viên tổ choc cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên quan sát nhận xét, đánh giá, biểu dương. ? Học sinh cất đồ dùng. - Học sinh nối tiếp nêu quy trình đính khuy bấm. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại yêu cầu thực hành. - Học sinh thực hành. - Giữ trật tự, đảm bảo an toàn, giữ gìn đồ dùng khi thực hành. - Học sinh trưng bày sản phẩm đánh giá sản phẩm theo tiêu chí: + Đính được hai mặt của khuy bấm đúng các điểm vạch dấu. + Đường khâu khuy chắc chắn. - Học sinh tự đánh giá sản phẩm của mình của bạn. - Học sinh chọn người có sản phẩm đẹp. - Kiểm tra đồ dùng cất vào hộp đồ dùng. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: - Tập làm lại. - Chuẩn bị cho tiết 3. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh tìm được câu chuyện với yêu cầu bài. - Kể tự nhiên, chăm chú. - Biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về tình hữu nghị nhân dân ta với nhân dân các nước. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh?. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. - Giáo viên chép 2 đề (sgk) lên bảng. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. g Gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 1: Kể lại một câu chuyện em đã từng chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Đề 2: Nói về một người mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh, - Giáo viên lấy ví dụ: - Học sinh đọc gợi ý in sgk. - Vài học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Học sinh lập dàn ý câu chuyện định kể. c) Thực hành kể. - Giáo viên bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ các em. - Kể theo cặp. - Thi kể trước lớp. + 1 học sinh làm mẫu. + Đại diện nhóm lên kể. + Lớp nhận xét và bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài “Cây cỏ nước Nam”

File đính kèm:

  • doctuan6 lop 5.doc