I.MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
-HS làm tốt các BT.
- II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
7 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 34: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT MÔN. TOÁN
BÀI. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
-HS làm tốt các BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi đơn vị của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV viết lên bảng 3 phép đổi sau:
* 103 m2 = dm2 * 1 m2 = cm2
10
* 60000 cm2 = m2 * 8m2 50 cm2 = cm2
-Cho HS nêu cách đổi trong các trường hợp.
-GV nhận xét và thống nhất cách làm.
-Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài..
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình để chữa bài.
Bài 3:
- nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
-HS làm bài vào vở bài tập.
-4 HS đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 số HS nêu, lớp tham gia nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 x 1 = 800 (kg)
2
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ.
Nhận xét
.........................................................................................................................................................
TIẾT 2: TOÁN
BÀI. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- HS làm tốt các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
+ HĐ.1 Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
Bài 2
-Cho HS nêu cách vẽ h/vuông ABCD cạnh dài 3 cm.
-Cho HS vẽ hình, tính chu vi và diện tích hình vuông.
Bài 3
-Cho HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình, nhận xét câu nào đúng, câu nào sai.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, , dặn dò HS về.
-HS làm bài: Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.
Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
-1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài.
-HS làm bài.
-1 HS đọc bài làm để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
+ số viên gạch cần để lát kín phòng học.
+ Chúng ta phải biết được:
* Diện tích của phòng học.
* Diện tích của 1 viên gạch lát nền.
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 cm2
Diện tích của lớp học là:
5 x 8 = 40 (m2)
40 m2 = 400000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch.
TIẾT:TOÁN
BÀI. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình bình hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-GV vẽ hình, cho HS quan sát, đặt câu hỏi HS trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB?
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-Cho HS quan sát hình và đọc đề bài toán.
+ Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
+ Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-Cho HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài toán, cho HS nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.
-cho HS vẽ và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD.
Bài 4
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Cho HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
-Cho HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ø chuẩn bị bài.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV.
+ Đoạn thẳng DE // đoạn thẳng AB.
+ Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Biết diện tích của hình chữ nhật,lấy diện tích chia chiều rộng tìm chiều dài.
+ Diện tích của hình chữ nhật ..... diện tích của hình chữ nhật.
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm)
-Chọn đáp án c.
-1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.
+Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số: 20cm2.
-HS đọc trước lớp.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
* Tính diện tích hình bình hành ABCD.
* Tính diện tích hình chữ nhật BEGC.
* Tính tổng diện tích . .... hình chữ nhật.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-1 HS chữa bài, theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
TIẾT 3: TOÁN
BÀI. ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm tốt các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
a. Giới thiệu bài mới
+ HĐ.1 Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Cho HS nêu cách tính số TB cộng của các số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Cho HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
+ Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hàng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì?
+ Sau đó làm tiếp như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được trung bình .. tính được gì?
+ Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước?
-Cho HS làm bài.
-GV gọi HS chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
+Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính được tổng của hai số không? Tính như thế nào?
+ Nêu tỉ số của hai số.
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260
b/ (348+219+560+275):4 = 463
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm.
+ lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-1 HS chữa bài, lớp theo dõi tự kiểm tra bài.
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ trung bình mỗi tổ góp bao nhiêu quyển vở.
+ Phải tính được tổng số vở của cả 3 tổ.
+ Tính được số quyển vở của tổ 2, tổ 3 góp.
-HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số quyển vở tổ hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba góp là:
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển vở.
-1 HS đọc trước lớp.
+ Lấy trung bình cộng của hai số nhân với 2 thì được tổng của hai số.
+ Số lớn gấp đôi số bé.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
TIẾT 5: TOÁN
BÀI. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
-Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm tốt các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ có kẻ bài tập 1, hỏi HS: Bài cho biết những gì và yêu cầu ta làm gì?
-Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Cho HS tìm số và điền vào ô trống trong bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
+Vì sao em biết?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài.
+ Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?
-GV hướng dẫn: Từ chu vi thửa ruộng hình chữ nhật . diện tích của thửa ruộng.
-GV chữa bài trước lớp
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề và cho các em tự làm bài.
-GV gọi HS chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Bài 5
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS về nhà.
-Bài cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét:
* Số bé = (Tổng – Hiệu ) : 2
* Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trong SGK.
+bài toán thuộc dạng toán tìm hai số ..tìm số cây mỗi đội.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài toán.
+ là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
-Nghe GV hướng dẫn và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa, tự kiểm tra bài.
-HS làm bài vào vở bài tập:
Tổng của hai số là:
135 x 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số:24
-1 HS chữa bài, lớp theo dõi,tự kiểm tra bài.
-1 HS đọc trước lớp.
+ Số lớn nhất có .. hai số là 999.
+ Số lớn nhất .. hiệu của hai số là 99.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
File đính kèm:
- TOAN tuan 34.doc