Giúp HS củng cố về :
• Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
• Chuyển hỗn số thành phân số.
• Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Khám phá :
8 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 3 - Tiết 12: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2012
Tuần :3
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Chuyển hỗn số thành phân số.
Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài. (Ưu tiên làm và chữa các bài 1,2,3,5 phần a).
Bài 1 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn :
Bài 2 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 3 : G cho h làm các phần a) b) c) rồi chữa bài, hướng dẫn tương tự như trong SGK
Bài 5 :cho HS làm bài rồi chữa bài
Chẳng hạn :
3m 27cm =300cm +27 cm = 327 cm
3m 27cm = 30 dm +2 dm +7 cm =32 dm +dm
=32dm
3m 27 cm= 3m+m=3m
Khi chữa bài HS nên trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất.
Bài 4 :GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi cho HS tự làm bài theo mẫu , khi HS chữa bài , GV nên cho HS nhận xét rằng : có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với tên một đơn vị đo .
Chẳng hạn :2m 3dm = 2m + m =2m
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 13 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo.
Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập (trong vở bài tập) rồi chữa bài.
Bài 1 :
a)
c)
Bài2 : cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu( tương tự như bài 1
Bài 3 : HS tính nháp hoặc tính nhẩm rồi trả lời miệng chẳng hạn : khoanh vào C
Bài 4 : cho HS tự làm rồi chữa theo mẫu.
Bài 5 : cho HS nêu đề toán , giải rồi tự chữa bài
HS tự làm bài rồi chữa bài.:
HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài 5 : Bài giải
quãng đường AB là :
12 : 3 = 4 ( km )
Quãng đường AB dài là :
4x10 = 40( km)
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 14 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo gồm hỗn số và một tên đơn vị đo.
Tính diện tích của mảnh đất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài :
b)2
d)
Bài 2 :
a) b)X -=
X = X =
X = X =
Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu .
Bài 4 : cho HS tính nháp rồi trả lời miệng .
Chẳng hạn : khoanh vào B
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
c) X x d) X :
X = X =
X = X =
X =
Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập về giải toán
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 15 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Sau khi nhắc lại cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” như SGK, GV cho HS ôn tập Kết nốicác bài tập sau
Bài 1 :
GV nên nhấn mạnh : “số phần bằng nhau” ở tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó tìm ra cách giải thích hợp (so sánh 2 bài giải a và b).
Bài 2 : Yêu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ trình bày bài giải). Chẳng hạn :
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau :
3- 1 = 2 ( phần )
số lít nước mắm loại 1 :
12 :2 x 3 = 18( l )
số lít nước mắm loại 2 :
18 -12 = 6 ( l)
ĐS : 18 l và 6 l
Bài 3 : yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán “ tìm 2 số khi biết tổng ( ở bài này là nữa chu vi 60m và tỉ số của 2 số đó là) từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi .
HS phải tự giải được cả 2 bài toán a và b (như đã học ở lớp 4).
Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em 1 bài (cả lớp làm ở Vở bài tập).
HS tự làm , 1 em lên bảng sửa , cả lớp nhận xét và chữa bài .
Bài 3 : Bài giải
Nửa chu vườn hoa HCN :
120 : 2 = 60 (m )
ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
5 + 7 = 12 ( phần )
Chiều rộng vườn hoa :
60: 12 x 5 = 25( m )
Chiều dài vườn hoa :
60 – 15 = 35( m)
Diện tích vườn hoa :
35 x 25 = 875 ( m2)
Diện tích lối đi :
875 : 25 = 35 ( m2)
ĐS : a) 35m và 25m b) 35 m2
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập bổ sung về giải toán
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tuan 3.docx