Giúp HS: - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của 1 số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi để giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phô tô sẵn phiếu bài tập như trong SGK cho mỗi HS 1 bảng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
8 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 28: Tiết 3: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à số thứ hai là 5 : 7 hay 5 .
7
+Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay 3 .
6
+Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay a .
b
-Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay 2.
7
-HS nghe giảng.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc. Ví dụ:
a/ a = 2; b = 3. tỉ số của a và b là
2 : 3 hay 2 .
3
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT:
a/ Tỉ số số bút đỏ và số bút xanh là: 2 .
8
b/ Tỉ số số bút xanh và số bút đỏ là 8.
2
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
+Chúng ta phải biết có bao nhiêu bạn.
+ Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ.
-HS làm bài vào vở bài tập:
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm VBT .
Tiết: 4. MÔN. TOÁN
BÀI. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
HS khá giỏi biết vận dụng vào cuộc sống
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
a/ Bài toán 1
-GV nêu bài toán :
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết tổng và tỉ số á khi biết tổng và tỉ số của chúng.
-Cho HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS đưa ra.
-GV hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+ Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn thẳng? .
+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn.
+ GV yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số
+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.
+ GV thống nhất về sơ đồ đúng như sau:
Số bé : + + + +
96
Số lớn : + + + + + +
?
-GV hướng dẫn HS giải bài toán :
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau?
+ Để biết 96 tương ứng với .. tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn:
3 + 5 = 8 (phần ). Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của 1 phần ?
+ Số bé có mấy phần bằng nhau?
+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu?
+ Hãy tính số lớn.
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
b/ Bài toán 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
-Cho HS dựa vào tỉ số để vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
-GV nhận xét, kết luận: vì số vở của bạn minh bằng 2 số vở 3
của bạn Khôi nên ta vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của bạn Khôi là 3 phần như thế.
-GV hướng dẫn HS giải bài toán :
+ Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+Vậy 1 phần tương ứng với mấy quyển vở?
+ Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
+ Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
-GV hỏi: Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng?
-GV nêu lại các bước giải,: Sau khi tìm được tổng số . với bước tìm số bé.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1:
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-GV yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa rồi giải.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
-GV nhận xét ,cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Nhận xét tiết học.
-HS nghe và nêu lại bài toán.
-HS: Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là: 3 .
5
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
-HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ, sau đó phát biểu ý kiến và nghe GV nhận xét.
-Làm theo hướng dẫn của GV:
+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn bằng 5 phần như thế.
+ 1 HS vẽ trên bảng, lớp vẽ giấy nháp.
+ HS tiếp tục vẽ.
+ HS vẽ và ghi dấu (?) vào sơ đồ.
-Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn.
+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
+ Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8.
+ Giá trị của 1 phần là:
96 : 8 = 12
+ Số bé có 3 phần bằng nhau.
+ Số bé là: 12 x 3 = 36.
+ Số lớn là:
12 x 5 = 60
hoặc 96 – 36 = 60.
-1 HS lên trình bày,lớp làm vào VBT.
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc trong SGK.
+ Bài toán cho biết Minh và Khôi số vở của Khôi.
+ Bài toán hỏi số vở của mỗi bạn.
+ Bài tóan thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số bạn minh và Khôi.
-HS vẽ sơ đồ, , lớp vẽ vào vở bài tập.
+25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5 (phần).
+ Một phần tướng ứng với 25 : 5 = 5.
+ Bạn Minh có 5 x 2 = 10 quyển vở.
+ Bạn Khôi có 25 – 10 = 15 quyển vở.
-HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày lới giải trên bảng lớp.
-HS nêu các bước giải:
+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
Tiết: 5 MÔN. TOÁN
BÀI. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Rèn kĩ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
HS khá giỏi thực hiện tốt các bài tập
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
A. Giới thiệu bài mới
+ HĐ.1 Hướng dẫn thực hành.
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
+Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
-Cho HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
-GV hướng dẫn giải bài toán:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào?
+ Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa?
+ Làm thế nào để tìm được số cây mỗi HS trồng?
-GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK sau đó hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng tóan gì?
+ Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Chốt lại bài
- tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhàø chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-Nêu: Vì tỉ số của hai số là 3 nên
8
nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.
-1 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
-1 HS trả lời:Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số . biết tỉ số giữa cam và quýt là 2.
5
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc đề bài toán
+ Bài toán cho biết:
Hai lớp trồng 330 cây.
4A có 34 HS; 4B có 32 HS.
Mỗi HS trồng số cây như nhau.
+ yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được.
+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số HS của mỗi lớp.
+ Chưa biết?
+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số HS của hai lớp.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số HS của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh).
Số cây mỗi HS trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 160 cây
-HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi của GV.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Vì bài toán cho biết rằng tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 3
4
Cho biết chu vi . tổng của chiều rộng và chiều dài.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
? m
Chiều rộng : +---+---+---+
Chiều dài: +---+---+---+---+
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 75 m
Chiều dài : 100 m
-HS theo dõi bài chữa của mình.
Tiết: 5 . MÔN. TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
HS khá giỏi làm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV gọi 1 HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài trên bảng, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Tổng của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Dựa vào sơ đồ trên hãy đọc thành đề bài toán.
-GV nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình để chữa bài.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21m
Đoạn 2: 7m
-HS đọc đề bài trong SGK.
-HS tự làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra bài.
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
+ Tổng của hai số là 72.
+ Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần
số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số lớn )
5
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
+ nêu đề bài toán rồi giải theo sơ đồ.
+ tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
+ Tổng của hai số là 180l.
+ Số lít ở thùng thứ nhất bằng 1
4
số lít thùng thứ hai.
+ Một số HS đọc đề toán trước lớp.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Theo dõi bài chữa, tự kiểm tra
File đính kèm:
- TOAN tuan 28.doc