Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 23: Luyện tập chung

.MỤC TIÊU:

- Biết so sánh hai phân số

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 23: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o HS nhắc lại phân số lớn hơn 1,phân số bé hơn 1. *Bài 1a,c:tr (123) -GV yêu cầu HS làm bài. - đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5? + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 và chia hết cho 5. + Số 750 có chia hết cho 3 không? Vì sao? + Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 9. + Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không. -GV nhận xét bài làm của HS. 4.củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -2 HS làm bảng, cả lớp làm bài vào VBT. 9 < 11 ; 4 < 4 ; 14 < 1 14 14 25 23 15 8 = 24 ; 20 > 20 ; 1 < 15 9 27 19 27 14 -HS lần lượt nêu, mỗi HS nêu 1 cặp phân số: + Vì 2 phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số thì 9< 11 nên 9 < 11 . 14 14 + HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải thích: So sánh 2 phân số cùng tử số 4 < 4 ; phân số bé 25 23 hơn 1 (14 < 1); so sánh 2 phân số 15 khác mẫu số ( 8 = 24 ); Phân số 27 lớn hơn 1 ( 1< 15 ). 14 a/ 3 b/ 5 5 3 -HS làm bài vào vở bài tập. -HS đọc bài làm của mình để trả lời: + Điền các số 2,4,6,8 vào thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì mới chia hết cho 5. + Điền số 0 vào thì được số 750 chia hết cho 2 và chia hết cho 5. + Số 750 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3. +Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. + Số 756 chia hết cho 2 vì chia hết cho 3. Nhận xét:..................................................................................................................................... Tiết: 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành. - HS khá giỏi thực hành thành thạo II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2.kiểm tra bài cũ: 3.dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài mới: + HĐ.1 Hướng dẫn luyện tập * Bài 2: (tr 123) -Cho HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài. -GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: (tr 124) -GV gọi HS đọc đề bài và hỏi: +Muốn biết . phân số 5 ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. * Bài 2c,d (tr 125) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài trước lớp, nhận xét một số bài của HS. *Bài 4 *Bài 5 4.củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS øchuẩn bị bài sau. -HS làm bài vào vở bài tập. + Tổng số HS của lớp đó là: 14 + 17 = 31 ( HS ) + Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 + Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 -1 HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét. -Ta rút gọn các phân số rồi so sánh. -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài vào vở bài tập. -HStheo dõi, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. -HS làm bài vào vở bài tập. Nhận xét, đánh giá: Tiết: 4 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. HS khá giỏi thực hiện thành thạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2 cm x 8 cm. Bút màu. GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20 cm x 80 cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 Ổn định 2/kiểm tra bài cũ 3. dạy – học bài mới a. giới thiệu bài mới + HĐ1: H/dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan. -GV nêu vấn đề: Có 1 băng giấy, bạn Nam tô màu 3 băng giấy, sau đó Nam 8 tô màu tiếp 2 của băng giấy. Hỏi bạn 8 Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy? -GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy,: + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. + Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy? + Yêu cầu HS tô màu 3 băng giấy. 8 + Lần thứ hai bạn Nam tô mấy phần băng giấy? + Như vậy bạn Nam tô màu mấy phần bằng nhau? + đọc phân số chỉ phần băng giấy mà Nam đã tô màu. -KL: Cả hai lần Nam tô màu tất cả là: 5 băng giấy. 8 + HĐ2: Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu + muốn biết bạn Nam ta làm phép tính gì? + Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? -Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu? -GV viết lên bảng: 3 + 2 = 5. 8 8 8 -GV hỏi: Em có nhận gì về tử số của hai phân số 3 và 2 so với tử số của phân số 8 8 5 trong phép cộng 3 + 2 = 5 ? 8 8 8 8 -Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số 3 và 2 so với mẫu số của phân 8 8 số 5 trong phép cộng 3 + 2 = 5 8 8 8 8 -GV nêu: Từ đó ta có các phép cộng các phân số như sau : 3 + 2 = 3 + 2 = 5 8 8 8 8 + Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn? + HĐ.3 Luyện tập – thực hành: *Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét bài làm trên bảng, sau đó cho điểm HS. * Bài 2(dành cho HS khá ,giỏi) -GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. + Muốn biết cả hai ô tô .. chúng ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp. 4.củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ø chuẩn bị bài sau. -HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra. + HS thực hành. + Băng giấy chia thành 8 phần bằng nhau. + Lần 1 bạn Nam đã tô màu 3 băng giấy. 8 + HS tô màu theo yêu cầu. + Lần 2 bạn Nam tô màu 2 băng giấy. 8 + bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. + Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. 8 -Làm phép tính cộng 3 + 2 8 8 -HS: Bằng năm phần tám băng giấy. -Ba phần tám cộng bằng năm phần tám. -HS nêu 3 + 2 = 5. -Ba phân số có mẫu số bằng nhau. -HS thực hiện lại phép cộng. -Muốn cộng hai giữ nguyên mẫu số. -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài: 3 + 2 = 3 + 2 = 5 ; 7 7 7 7 2 + 3 = 2 + 3 = 5 7 7 7 7 3 + 2 = 2 + 3 7 7 7 7 -1 HS tóm tắt trước lớp. - thực hiện phép cộng phân số: 2 + 3. 7 7 -HS làm bài vào vở bài tập. Nhận xét, đánh giá: Tiết: 5 TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp theo ) I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số. II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC: Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. kéo. GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1 dm x 6 dm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định 2. kiểm tra bài cũ 3.. dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài mới: + HĐ.1 Hoạt động với đồ dùng trực quan - Có 1 băng giấy màu, Hà lấy 1 băng giấy, bạn An lấy 1 2 2 3 băng giấy. Hỏi cả hai bạn của băng giấy màu? -GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy: + Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau? +hãy gấp đôi băng giấy ù thành 3 phần bằng nhau. + GV yêu cầu HS làm tương tự với 2 băng giấy còn lại. + GV: Hãy cắt lấy 1 băng giấy thứ nhất 2 + Hãy cắt lấy 1 băng giấy thứ hai. 3 + Hãy đặt 1 băng giấy và 1 băng giấy 2 lên băng giấy thứ ba. + Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau? -Vậy 2 bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy? + HĐ.2 H/dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số -GV nêu lại vấn đề: Muốn biết cả hai bạn .. ta làm phép tính gì? -Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? -Vậy muốn thực làm gì trước? -GV yêu cầu làm bài. -Hãy so sánh kết qủa của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng. + HĐ.3 Luyện tập – thực hành: Bài 1a,b,c -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài, cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. *Bài 2a,b -GV trình bày bài mẫu trên bảng, cho HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng. * Bài 3 -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.củng cố, dặn dò - tổng kết giờ học , dặn HS ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. -HS đọc lại vấn đề GV nêu. + Như nhau ( bằng nhau, giống nhau). + HS thực hiện: băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau. + HS cắt ( cắt lấy 3 phần ). + HS cắt ( cắt lấy 2 phần ). -HS thực hiện. -Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau. -Hai bạn đã lấy đi 5 băng giấy. 6 -Chúng ta làm phép tính cộng: 1 + 1 2 3 -Mẫu số của hai phân số này khác nhau -Chúng ta cần quy đồng .. thực hiện phép cộng. -1 HS lên bảng, HS làm vào giấy nháp. * Quy đồng mẫu số hai phân số: 1 = 1 x 3 = 3 ; 1 = 1 x 2 = 2 2 2 x 3 6 3 3 x 2 6 * Cộng hai phân số: 1 + 1 = 3 + 2 = 5 2 3 6 6 6 -Hai cách đều cho kết qủa là 5 băng giấy. 6 -2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài VBT. Bài giải Sau 2 giờ ô tô đi được là: 3 + 2 = 37 (quãng đường ). 8 7 56 Đáp số: 37 quãng đường 56 Nhận xét, đánh giá: Tiết: 5 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số - thực hiện được phép cộng hai phân số. - HS khá giỏi biết cộng thành thạo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2. kiểm tra bài cũ 3. dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài mới: 2.2. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS đọc kết qủa bài làm của mình. -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2a,b -GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. +Các phân số trong bài là mẫu số hay khác mẫu số? +Vậy để thực hiện .. chúng ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3a,b -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -GV nhắc HS: Mỗi phân số có kết qủa là hai phân số có cùng mẫu số. -GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 4(dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS làm bài. -Cho HS nhận xét và cho điểm HS. 4. củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -HS làm bài vào vở bài tập. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Thực hiện phép cộng các phân số. -Là các phân số khác mẫu số. -Chúng ta quy đồng .. .. phép tính cộng. -2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. -HS theo dõi và đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. -Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. -HS nghe giảng, sau đó làm bài. Bài giải. Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 3 + 2 = 29 (số đội viên chi đội) 7 5 35 Đáp số: 29 số đội viên. 35 Nhận xét, đánh giá:

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 23.doc
Giáo án liên quan