Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 22: Bài 103: Luyện tập chung
.MỤC TIÊU:
-Rút gọn được phân số.
-Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 22: Bài 103: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ta làm như thế nào? 9
-GV yêu cầu HS làm bài.
* Bài 3a,b,c
-Cho HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở.
-GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất ( c – MSC là 36 ; d – MSC là 12.)
* Bài 4 (dành cho HS khá ,giỏi)
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
-GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT.
-Chúng ta cần rút gọn các phân số.
. Phân số 5 là phân số tối giản.
18
. Phân số 6 = 6 : 3 = 2 .
27 27 : 3 9
.Phân số 14 = 14 : 7 = 2 .
63 63 : 7 9
. Phân số 10 = 10 : 2 = 5
36 36 : 2 18
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ 1 ; b/ 2 ; c/ 2 ; d/ 3
3 3 5 5
Hình b đã tô màu vào 2 số sao.
3
-HS nêu: Ví dụ phần a: có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu.
Vậy đã tô màu 1 số sao.
3
Nhận xét, đánh giá:
Tiết: MÔN. TOÁN
BÀI : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình vẽ như phần bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn đinh
2. kiểm tra bài cũ:
3. dạy – học bài mới
a.Giới thiệu bài mới:
+ HĐ1: Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số
a/ Ví dụ:
-GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. Lấy đoạn thẳng
AC = 2 AB và AD = 3 AB .
5 5
+Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
-Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
-Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
-Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB.
5 5
-Hãy so sánh 2 và 3 ?
5 5
b/ Nhận xét:
-Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số 2 và 3 ? 5
5
-Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
-Cho HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
+ HĐ2: Luyện tập – thực hành:
* Bài 1:
-Cho HS tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết qủa trước lớp.
-GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: vì sao 3 < 5 ?
7 7
* Bài 2a,b:
-GV : hãy so sánh hai phân số 2 và 5
5 5
-Hỏi: 5 bằng mấy?
5
-GV nêu: 2 < 5 mà 5 = 1 nên 2 < 1.
5 5 5 5
-Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 2
5
-Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với 1?
-GV tiến hành tương tự với cặp phân số
8 và 5 .
5 5
-GV cho HS đọc bài làm trước lớp.
* Bài 3: (dành cho HS khá ,giỏi)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
4.củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát hình vẽ.
-Đoạn thẳng AC bằng 2 độ dài
5
đoạn thẳng AB.
-Đoạn thẳng AD bằng 3 độ dài
5
đoạn thẳng AB.
-Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
-2 AB < 3 AB-2 < 3
5 5 5 5
-Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số 2 có tử số bé hơn,
5
phân số 3 có tử số lớn hơn.
5
-Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
-1 vài HS nêu trước lớp.
-HS làm bài:
3 2 ; 7 > 5 ; 2 < 9
7 7 3 3 8 8 11 11
-Vì 2 phân số cùng có mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3 < 5 .
7 7
-Hãy so sánh 2 < 5
5 5
-HS: 5 = 1.
5
-HS nhắc lại.
-Phân số 2 có tử số nhỏ hơn mẫu số.
5
-Thì nhỏ hơn.
-HS rút ra:
. 8 > 5 mà 5 = 1 nên 8 > 1.
5 5 5 5
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số lớn hơn 0 là:
1 ; 2 ; 3 ; 4 .
5 5 5 5
Nhận xét, đánh giá:
Tiết: 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
-Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS khá giỏi biết thực hiện trong cuộc sống
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. kiểm tra bài cũ
3. dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2( 5 ý cuối):
-Cho HS tự làm bài, các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3a,c:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ø chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số, lớp làm bài vào vở bài tập.
-Kết qủa bài làm đúng:
1 1 ; 7 > 1
4 7 5 3
14 1
15 16 11
-1-2 HS đọc
-Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
Nhận xét, đánh giá:
Tiết: 5 TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số .
HS khá giỏi biết thực hành thành thạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2kiểm tra bài cũ
3.dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ1: Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số.
-GV đưa ra 2 phân số 2 và 3 và hỏi:
3 4
Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau.
- cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình.
-GV nhận xét vàù tổ chức cho HS cả lớp so sánh:
* Cách 1:
-GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
+ Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy?
-Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. Vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?
-Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
-Vậy 2 băng giấy và 3 băng giấy phần
3 4
nào lớn hơn?
-Vậy 2 và 3, phân số nào lớn hơn?
3 4
-2 như thế nào so với 3?
3 4
-Hãy viết kết qủa so sánh 3 và 2.
4 3
* Cách 2:
-ChoHS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số 2 và 3.
3 4
+ Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số 2 và 3.
3 4
-Tuy nhiên cách so sánh cùng mẫu số rồi so sánh.
+ Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm ntn?
+ HĐ2 : Luyện tập- thực hành:
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2a
-GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3(dành cho HS khá ,giỏi)
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-1 số nhóm nêu ý kiến.
-Đã tô màu 2 băng giấy.
3
-Đã tô màu 3 băng giấy.
4
-Băng giấy thứ 2 được tô màu nhiều hơn.
-3 băng giấy lớn hơn 2 băng giấy
4 3
-Phân số 3 lớn hơn phân số 2.
4 3
-Phân số 2 bé hơn phân số 3.
3 4
-HS viết: 2 2.
3 4 4 3
-HS thực hiện:
2 = 2 x 4 = 8 ; 3 = 3 x 3 = 9
3 3 x 4 12 4 4 x 3 12
* So sánh hai phân số cùng mẫu số:
8 < 9
12 12
* Kết luận:2 < 3
3 4
-HS nghe giảng.
-Ta có thể quy đồng mẫu số . của hai phân số mới.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
-Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT:
a/ Rút gọn 6 = 6 : 2 = 3 .
10 10 : 2 5
vì 3 < 4 nên 6 < 4.
5 5 10 5
b/ Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2
12 12 : 3 4
vì 3 > 2 nên 3 > 6
4 4 4 12
-HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xétđánh giá:
Tiết: 5 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2.kiểm tra bài cũ
3.. dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1a,b:
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
+ Khi thực hiện so sánh rút gọn phân số cho tiện.
-GV lần lượt chữa từng phần của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2a,b
-GV viết phần a và cho HS suy nghĩ để tìm 2 cách so sánh phân số 8 và 7.
7 8
-GV nhận xét các ý kiến của HS đưa ra sau đó thống nhất hai cách so sánh :
* Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
* So sánh với 1.
-GV yêu cầu HS tự làm theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1.
+ Hãy so sánh từng phân số trên với 1.
+ Dựa vào kết qủa so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau.
+ Với các bài toán về so sánh phân số với 1?
-Cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3
-Cho HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số 4 ; 4
5 7
+ Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên .
-Phân số nào là phân số bé hơn.
-Mẫu số của phân số 4 lớn hơn hay bé
7
hơn mẫu số của phân số 4 ?
5
-Phân số nào là phân số lớn hơn?
-Mẫu số của phân số 4 lớn hơn hay bé
5
hơn mẫu số của phân số 4 ?
7
-Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào?
-Cho HS kết luận, sau đó tự làm các phần còn lại.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn HS ø chuẩn bị bài sau.
- quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
-HS nghe giảng, sau đó làm bài.
-2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Có thể trình bày bài như sau:
a/ 5 < 7
8 8
b/ rút gọn 15 = 15 : 5 = 3
25 25 : 5 5
Vì: 3 < 4 nên 15 < 4.
5 5 25 5
c/ Quy đồng 9 = 9 x 8 = 72
7 7 x 8 56
9 = 9 x 7 = 63
8 8 x 7 56
Vì 72 > 63 nên 9 > 9
56 56 7 8
d/ Giữ nguyên 11 . ta có:
20
6 = 6 x 2 = 12 vì: 11 < 12
10 10 x 2 20 20 20
nên 11 < 6
20 10
-HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp.
-HS so sánh: 8 > 1 ; 7 < 1.
7 8
-Vì 8 > 1 ; 7 7
7 8 7 8
-Khi hai phân số cần so sánh có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1.
-HS thực hiện và nêu kết qủa: 4 > 4.
5 7
-HS: phân số có cùng tử số là 4.
-Phân số bé hơn là phân số 4
7
-Mẫu số của phân số 4 lớn hơn
7
mẫu số của phân số 4 ?
5
-Phân số lớn hơn là phân số 4.
5
Mẫu số của phân số 4 bé hơn
5
mẫu số của phân số 4.
7
-Với hai phân số có cùng tử số, có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
-HS làm bài, HS đọc bài làm trước lớp.
Nhận xét, đánh giá:
File đính kèm:
- TOAN tuan 22.doc