I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản )
Biết vận dụng làm BT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
6 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 21: Tiết 5: Rút gọn phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:5 TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản )
Biết vận dụng làm BT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY – HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài mới:
+HĐ1: Thế nào là rút gọn phân số?
-GV nêu vấn đề: Cho phân số 10 . hãy
15
tìm phân số bằng phân số 10 nhưng có tử
15
số và mẫu số bé hơn.
-Cho HS nêu cách tìm và phân số bằng 10 vừa tìm được. 15
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên.
-KL:Tử số và mẫu số của phân số 2 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của 3
phân số 10 , .
phân số rút gọn của 10
15
-GV nêu kết luận: Có thể rút gọn . vẫn bằng phân số đã cho.
+ HĐ2 : Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản.
a/ Ví dụ 1
-GV viết lên bảng phân số 6 và yêu cầu
8
HS tìm phân số bằng phân số 6 nhưng có
8
tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
-GV: Khi tìm phân số bằng phân số 6
8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút
8
gọn phân số 6 ta được phân số nào?
8
-Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số 6 được phân số 3 ? 4
8
-Phân số 3 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
-GV kết luận: Phân số 3 không thể rút
4
gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 3 là
4
phân số tối giản. Phân số 6 được rút gọn
8
thành phân số tối giản 3.
4
b/ Ví dụ 2
-Cho HS rút gọn phân số 18 . gợi ý để hS rút gọn được:
54
+ Tìm 1 số mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?
+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số 18 cho số tự nhiên em vừa tìm được. 54
+ Kiểm tra phân số .. chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
+ Khi rút gọn phân số 18 ta
54
được phân số nào?
-Phân số 1 đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
c/Kết luận:
-GV: Dựa vào cách rút gọn phân số 6 và
8
phân số 18 em hãy nêu các bước thực
54
hiện rút gọn phân số.
-GV yêu cầu HS đọc kết luận của phần bài học.
HĐ3: Luyện tập – thực hành.
Bài 1a
-GV yêu cầu tự làm bài. Nhắc các em rút gọn ..
Bài 2 a
-Cho HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Bài 3(Dành cho HS khá,giỏi)
- Hướng dẫn HS như bài tập 3, tiết phân số bằng nhau.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
-Tử số và mẫu số của phân số 2
3
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10
15
-HS nghe giảng và nêu:
+ Phân số 10 được rút gọn thành
15
phân số 2.
3
-HS nhắc lại kết luận.
-HS thực hiện.
-Ta được phân số 3.
4
-HS nêu : Ta thấy cà 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 6 cho 2.
8
-Không thể rút gọn phân số 3
4
được nữa vì 3 và 4 .. lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2,9,18.
+ HS thực hiện.
+ Những HS rút gọn được phân số 9 và phân
số 2 thì rút gọn tiếp 6
Những HS đã rút gọn được đến phân số 1 thì dừng lại. 3
-Phân số 1 đã là phân số tối giản
3
vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ Phân số 1 là phân số tối giản
3
vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số .
-HS làm bài.
Nhận xét đánh giá
Tiết:3 MÔN. TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:-Rút gọn được phân số
Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình minh họa như phần bài học trong SGKvẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B .DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 .Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
-GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
-Nhắc HS rút gọn tới phân số tối giản mới dừng lại
-GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2:
+ Để biết phân số nào . 2/3 chúng ta làm ntn ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS tự làm
-GV nhận xét
Bài 4 a,b
-GV viết bài mẫu lên bảng , sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm
+Vì tích ở trên cả 2 tích cho 3
+Sau khi chia nhẩm .. Vậy cuối cùng ta được 1/7
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c
-GV nhận xét
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn 2 phân số , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
-Chúng ta rút gọn .. bằng phân số 2/3
-Thực hiện yêu cầu
-Thực hiện yêu cầu .
-Thực hiện theo hướng dẫn
b/Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang cho 7, 8 được phân số 5/11
c/ Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang cho 19, 5 được phân số 2/3
Nhận xét, đánh giá:
Tiết:4 TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biếtcách quy đồng mẫu số hai phân số trường hợp đơn giản
Áp dụng vào thực tế cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình minh họa như phần bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY – HỌC BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn quy đồng mẫu số hai phân số
a/ Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: Cho 2 phân số 1/3 và 2/5 . Hãy tìm hai phân số .. và 1 phân số bằng 2/5 phần nữa?
-Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?
b/ Nhận xét
-Hai phân số 5/15 và 6/15 có điểm gì chung ?
-Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
-KL: từ hai phân số 1/3 và 2/5 . là mẫu số chung của 2 phân số 5/15 và 6/15
c/ Cách quy đồng mẫu số các phân số
-Hãy nhận xét về mẫu số chung của hai phân số trên .
-Em làm ntn để từ phân số 1/3 có được phân số 5/15?
-5 là gì của phân số 2/5 ?
-GV : như vậy ta đã lấy để được 5/15
-Từ cách quy đồng 2 phân số trên , em nào nêu được cách quy đồng của 2 phân số.
+HĐ.2 Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-KL : Từ nay mẫu số chung chúng ta viết tắt MSC
-GV hỏi tương tự với các ý b, c
Bài 2:
-GV tiến hành tương tự bài tập 1
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-HS đọc lại ví dụ traođổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
1 = 1x5 = 5
3 3x5 15
2 = 2x3 = 6
5 5x3 15
-HS trả lời
-Lắng nghe .
-HS trả lời
-5 là mẫu của phân số 2/5
-HS nêu
- thảo luận,trình bày cách làm trước lớp.
-3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT
-2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhận xét, đánh giá:
Tiết:5 MÔN. TOÁN
BÀI : QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Biết quy đồng mẫu số của hai phân số,
- HS biết vận dụng vào thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. DẠY – HỌC BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới:
+HĐ.1 Quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5
6 12
- nêu vấn đề : thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5 6
12
+ Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên.
+Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số 7 và 5
6 12
-12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC của hai phân số 7 và 5 không?
6 12
-Cho HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5 với MSC là 12 6 12
-Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5 ta được các phân số nào? 6 12
-Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5, em hãy nêu cách quy 6 12
đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC.
-GV yêu cầu HS nêu lại.
+ Trước khi thực hiện phân số tối giản ( nếu có thể).
+ Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
2.3. Luyện tập- thực hành:
Bài 1 ,2(a,b,c )
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.
* Bài 3
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
-HS theo dõi.
-HS nêu ý kiến, 6 x 12 = 72, hoặc 12.
-Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
-Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số hai phân số 7 và 5.
6 12
-HS thực hiện.
-Khi thực hiện quy đồng phân số 14 và 5
12 12
-HS: Khi quy đồng mẫu số . ta làm như sau:
+Xác định MSC.
+Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
+Lấy thương tìm được .. có mẫu số là MSC.
-1 HS nhắc lại.
-4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài.
Nhận xét, đánh giá:
Tiết:5 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- HS biết vận dụng vào thực tế
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. BÀI MỚI
a. Giới thiệu bài mới:
+HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
*Bài 1a:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Cho HS nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2a
-GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
-Cho HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
-Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số 3 và 2 thành 2 phân số có cùng 5 1
mẫu số là 5.
-Khi quy đồng mẫu số 3 và 2 ta được
5
hai phân số nào?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 3(dành cho HS khá, giỏi)
-GV nêu vấn đề: hãy quy đồng mẫu số 3 phân số sau: 1 ; 1 ; 2 5
2 3
-Cho HS tìm MSC của 3 phân số trên. Nhắc HS nhớ MSC là .
-GV : Làm thế nào để từ phân số 1 có
2
được phân số có mẫu số là 30?
-cho HS nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với tích 3 x 5. 2
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm với 2 phân số còn lại.
-GV nêu: Như vậy muốn quy của hai phân số kia.
-cho HS làm tiếp, sau đó chữa bài trước lớp.
*Bài 4 (tiến hành như bài 2)
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
-Hãy viết 3 và 2 thành hai phân
5
số đều có mẫu số là 5.
-HS viết là: 2
1
-HS thực hiện.
-Khi quy đồng mẫu số 3 và 2 ta
5
được hai phân số 3 và 10.
5 5
-HS nêu: MSC là: 2 x 3 x 5 = 30.
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1 với tích 3 x 5 ( với 15).
2
-HS thực hiện:
1 = 1 x 3 x 5 = 15
2 2 x 3 x 5 30
-HS nhắc lại kết luận của GV.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, đánh giá:
File đính kèm:
- TOAN tuan 21.doc