Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 19: Tiết 5: Ki-Lô-mét vuông

.MỤC TIÊU:

 -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

 -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

-Biết 1km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 19: Tiết 5: Ki-Lô-mét vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
km = 1 km2. -HS nhìn bảng và đọc ki-lô-mét vuông. -1km =1000m. -HS tính:1000m x 1000m = 1 000 000m2. -1 km2 = 1 000 000 m2. -HS làm bài vào vở bài tập. -2 HS lên bảng , lớp theo dõi và nhận xét. -3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. -Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. -Thực hiện theo y/cầu -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng . -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Diện tích phòng học là 40m2 . -Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2 . -Người ta thường dùng mét vuông. -81cm2 < 1 m2 . -Không dược vì qúa nhỏ. -900dm2 = 9 m2 . . Nhận xét:........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết: 3 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột HS khá giỏi làm tốt các bài tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A Kiểm tra bài củ Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm B Bài mới a. Giới thiệu bài mới: + HĐ1 : Luyện tập – thực hành * Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài, sau đó cho HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình * Bài 2 -GV yêu cầu HSø đọc đề bài -Cho HS tự làm làm bài. , sau đó chữa bài trước lớp -GV nêu vấn đề . Khi tính diện tích đúng hay sai ? Nếu sai thì vì sao ? + Như vậy khi thức hiện . phải chú ý điều gì ? * Bài 3 b -GV gọi 1 HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh. -Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số đo đại lượng -GV nhận xét và cho điểm HS . * Bài 5 : - giới thiệu về mật độ dân số : mật độ dân số là .. -Cho HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và trả lời câu hỏi . -Cho HS tự trả lời 2 câu hỏi của bài vào vở bài tập - ù nhận xét cho điểm HS 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. 3km2=.....................m2 4km2=.....................m2 HS nhận xét -3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. -HS đọc. -Lắng nghe , trả lời -Thực hiện yêu cầu -1 HS nêu -Lắng nghe . -Thực hiện yêu cầu -Thực hiện yêu cầu Nhận xét:........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ MÔN: TOÁN BÀI : HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC TIÊU: -Nhận biết được hình bình hành mọi số đặc điểm của hình bình hành Áp dụng làm BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ các hình : hình vuông , hình chữ nhật , hình thang , hình tứ giác , hình bình hành . -Thứơc thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A Kiểm tra bài củ Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm B Bài mới a. Giới thiệu bài mới: + HĐ1: Giới thiệu hình bình hành -GV cho HS quan sát hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD . + HĐ2 :Đặc điểm của hình bình hành -Cho HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK + Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD? -Cho HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành -GV giới thiệu hình bình hành ABCD + Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau ? -GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành -GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành -Nếu HS nêu cả các độ vật có mặt hình vuông và hình Chữ nhật thì GV giới thiệu HV , HCN cũng là hình bình hành vì chúng có các cặp cạnh song song và bằng nhau + HĐ3 :Luyện tập – thực hành *Bài 1 -Cho HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ đâu là hình bình hành + hãy nêu các hình là hình bình hành +Vì sao khẳng định hình 1, 2, 5 là hình bình hành? -Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành ? * Bài 2 -GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ -GV chỉ và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD , của hình bình hành MNPQ + Hình nào có các cặp đối diện // và bằng nhau ? -KL : hình bình hành có các cặp đối diện song song và bằng nhau * Bài 3 HS khá giỏi -Cho HS quan sát kĩ hai hình trong SGK và hướng dẫn các em vẽ hai hình này vào giấy ô li -Cho HS vẽ thêm vào hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành -GV cho 1 HS vẽ trên bảng, đi kiểm tra bài vẽ trong vở của một số HS *. CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. 3km2=.....................m2 4km2=.....................m2 HS nhận xét -HS quan sát hình bình hành bằng bìa -Thực hiện yêu cầu -HS trả lời -HS nêu phát biểu ý kiến -Lắng nghe -HS trả lời theo yêu cầu -Thực hiện yêu cầu -Quan sát -Trả lời -HS quan sát kĩ hai hình trong SGK và lắng nghe hướng dẫn GV -1-2 HS trả lời. - HS vẽ thêm vào hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành Nhận xét, đánh giá: Tiết: MÔN: TOÁN BÀI : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC TIÊU: -Biết cách tính tính diện tích của hình bình hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. - GV: phấn màu, thước thẳng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH A Kiểm tra bài củ Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm B Bài mới a. Giới thiệu bài mới: + HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: -GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình. + Mỗi HS cắt miếng bìa hình bình hành thành 2 mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được 1 hình bình hành. + Diện tích hình chữ nhật hình bình hành ban đầu? -Hãy tính diện tích của hình chữ nhật. -Cho HS lấy hình bình hành .. và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. -Cho HS đo chiều cao . đã ghép được. -Vậy để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? -GV: diện tích hình bình hành diện tích hình bình hành là: S = a x h + HĐ2: Luyện tập – thực hành: * Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 3 HS báo cáo kết qủa tính trước lớp. -GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3a -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. *CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. 4km2=.....................m2 6km2=.....................m2 HS nhận xét -HS thực hành cắt ghép hình. -Điện tích hình chữ nhật hình bình hành. -HS tính diện tích hình của mình. -HS kẻ đường cao của hình bình hành. -HS đo và báo cáo: Chiều cao chiều dài của hình chữ nhật. -Lấy chiều cao nhân với đáy. + HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành. -Tính diện tích của các hình bình hành. -HS áp dụng công thức tính diện tích bình hành để tính. -3 HS đọc kết qủa,lớp theo dõi và kiểm tra bài làm của bạn. -1 HS đọc. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xétđánh giá: Tiết: 5 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích và chu vi của hình bình hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A Kiểm tra bài củ Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm B Bài mới a. Giới thiệu bài mới: + HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. +Những hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau?. -GV nhận xét: + hình chữ nhật cũng là hình bình hành, theo em bạn đó nói đúng hay sai?, vì sao? * Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, và hỏi: +Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 3a + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? - vẽ hình bình hành ABCD và giới thiệu: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. - Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD. - vì hình bình hành có .. rồi nhân với 2. -Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ? -Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành? -Cho HS tính chu vi của hình bình hành a,b. -GV nhận xét bài làm của HS. *.CỦNG CỐ, DẶN DÒ -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu BT2 HS nhận xét -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + HS1:Trong hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC. + HS2: Trong hình bình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện với GH. + HS3: Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với PQ, cạnh MQ đối diện với NP. -Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ có các cặp đối diện song song và bằng nhau. -Bạn đó nói đúng vì hình chữ nhật có 2 cặp song song và bằng nhau. -HS đọc. -HS trả lời. -1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -HS quan sát hình. -HS có thể tính như sau: § a + b + a + b § (a + b) x 2 -HS nêu: P = (a + b) x 2 -HS nêu như SGK. a/ P = (8 +3) x 2 = 22 (cm2) b/ P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm2). Nhãn xét, đánh giá:

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 19.doc