MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Vận dụng làm BT vào trhực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
7 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: MÔN: TOÁN
BÀI : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Vận dụng làm BT vào trhực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ1 :Tìm các số chia hết cho 9
- cho HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
+ Em đã tìm các số chia hết cho 9 như thế nào?
- Các số chia hết cho 9 cũng có dấu hiệu đặc biệt, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này.
+ HĐ2 :Dấu hiệu chia hết cho 9
-Cho HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm được.
-Cho HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9 ( nếu các ví dụ .. tính tổng các chữ số).
-Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9?
-KL: Các số chia hết cho 9 thì có dấu hiệu chia hết cho 9.
-Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
-Cho HS tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9.
+ Tổng các chữ số . cho 9 không?
+Vậy muốn kiểm tra 1 số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào?
-GV ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu này.
+HĐ3: Luyện tập – thực hành:
* Bài 1:
-Cho HS tự làm bài sau đó báo cáo trước lớp.
+ nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9.
*Bài 2:
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
-HS phát biểu ý kiến, mỗi HS nêu một số chia hết cho 9, 1 số không chia hết cho 9.
-Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
-HS tìm và phát biểu ý kiến.
-HS tính tổng các chữ số của từng số.
27 . 2 + 7 = 9 81 . 8 + 1 = 9
54 . 5 + 4 = 9 873 . 8 + 7 + 3 = 18
5976 . 5 + 9 + 7 + 6 = 27
-HS phát biểu ý kiến.
-HS phát biểu, lớp theo dõi và nhận xét.
-HS làm vào nháp.
-Tổng các chữ số .. không chia hết cho 9.
-Ta tính tổng các chữ số thì nó không chia hết cho 9.
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Số 99. 9 + 9 = 18. 18 : 9
Số 108. 1 + 8 = 9. 9 : 9
.....................
-Các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, ......... này không chia hết cho 9.
Nhận xét, đánh giá:
Tiết: 3
MÔN: TOÁN
BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.MỤC TIÊU:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
Biết vận dụng vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
YC tìm các số chia hết cho 9
Nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới
a Giới thiệu bài mới
+ HĐ1: Các số chia hết cho 3
-Cho HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
+ Em đã thực hiện tìm các số chia hết cho 3 như thế nào?.
-GV giới thiệu.
*Dấu hiệu chia hết cho 3
-Cho HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này.
-Cho HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
+ Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3?.
-KL: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
-Gọi HS phát biểu dấu hiệu thành lời.
-Cho HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Vậy muốn kiểm tra 1 số có chia hết cho 3 hay không ta làm như thế nào?
+ HĐ2 :Luyện tập – thực hành:
*Bài 1
-Cho HS tự làm bài sau đó báo cáo trước lớp.
+ Nêu các số chia hết cho 3 . chia hết cho 3.
*Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
*Bài 3 HS khá giỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét đúng/sai cho từng HS.
*Bài 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
2 HS tìm
HS nhận xét
-HS tìm số và ghi thành 2 cột, cột không chia hết và cột chia hết.
-Một số HS trả lời trước lớp.
-Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
-HS tính vào giấy nháp.
-Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3.
-2-3 HS phát biểu.
-HS tính và rút ra nhận xét: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì cũng không chia hết cho 3.
-Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó. thì số đó không chia hết cho 3.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-Các số chia hết cho 3 là:231, 1872, 92313 vì . chia hết cho 3.
Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 : 3
Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18.18 : 3
.
-Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311 vì . không chia hết cho 3.
-HS làm bài, sau đó đọc số trước lớp.
-3 HS lên bảng lớp làm bài vào VBT.
-1 HS phát biểu ý kiến.
Nhận xé tđánh giá:
Tiết: 4 MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9,3; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5; vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3trong một số tình huống đơn giản.
HS biết vận dụng vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Phấn màu, bảng phụ ghi ,
-Phiếu luyện tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+HĐ1 : Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
+ Số nào chia hết cho 3.
+ Số nào chia hết cho 9?
Bài 2
-Cho HS đọc đề bài, gọi 3 HS lên bảng,
-Cho HS cả lớp nhận xét.
*Bài 3
-Cho HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra.
-GV gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng/sai?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4 HS khá giỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề bài phần.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài.
-
4/CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV nhận xét giờ học,
-Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài vào vở bài tập.
+ Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816.
+ Các số chia hết cho 9 là:4563,66816
2229,3576.
c/ 762,768
-HS nhận xét đúng, sai.
-HS giải thích.
-HS làm bài:
a/ Đ ; b/ S ; d/ Đ
-HS làm bài trước lớp. Ví dụ:
a/ Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 không chia hết cho 3.
-1 HS đọc trước lớp.
-Chọn các chữ số 6,1,2 vì 6+1+2=9. 9 chia hết cho 9.
-.
-HS có thể viết các số sau:120, ... .. 201.
Tiết: 5
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản.
HS khá giỏi biết vận dụng vào thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn kết luận về dấu hiệu chia hết chia 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
Giới thiệu bài mới:
+ HĐ.1 Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
+ Số nào chia hết cho 2?
+ Số nào chia hết cho 3?
+ Số nào chia hết cho 5?
+ Số nào chia hết cho 9?
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, và làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn.
-Cho 3 HS giải thích cách tìm số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, gọi 4 HS lên bảng
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cho HS giải thích cách điền số của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-Em hiểu câu xếp thành 3 . như thế nào?
-Vậy số HS lớp đó phải thỏa mãn điều kiện nào của bài?
-Vậy số đó là số nào?
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài vào vở bài tập.
+ Các số chia hết cho 2 là: 4568,2050,35766.
+ Các số chia hết cho 3 là:2229,35766.
+ Các số chia hết cho 5 là:7435,2050.
+ Các số chia hết cho 9 là:35766.
-3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT.
a/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620,5270.
b/Số chia hết cho cả 3 và 2 là:57234,64620.
c/ Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:64620.
-HS nhận xét đúng/sai..
a/Số có tận cùng là 0 số 64620,5270.
b/Trước hết ta tìm . chia hết cho 3.
Vậy các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 là57234,64620.
c/ Chọn 2 số 64620,5270 . chia hết cho 3 và 9.
số chia hết cho cả 2, 3,5 9 là số 64620.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét đúng/sai..
-HS giải thích.
-Nghĩa là số HS lớp chia hết cho cả 3,ø 5.
+ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35.
+ Là số chia hết cho cả 3 và 5.
-Là số 30.
-
Nhận xét:....................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 5
MÔN: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI KÌ-HỌC KỲ I
Đề thi theo đề PGD
File đính kèm:
- TOAN tuan 18.doc