. MỤC TIÊU :
Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm :
Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên ).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
10 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 16: Tiết 76: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 76: LUYỆN TẬP
Tuần :16
I. MỤC TIÊU :
Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm :
Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên ).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 :
GV kiểm tra xem hS đã hiểu mẫu chưa (hiểu mẫu 6% + 15% = 21% như sau : để tính 6% +15% = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21).
Lưu ý cho HS, khi làm phép tính với các tỉ số %, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số % của cùng một đại lượng, ví dụ 6% HS lớp 5A cộng 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A.
Bài 2 : Có 2 khái niệm mới đối với HS : số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. Không nên giải thích dài dòng trước rồi mới tính toán, mà trước tiên cả lớp tính trên giấy nháp theo yêu cầu của GV.
Bài 3 : GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt lên bảng
Tiền vốn : 42 000 đồng
Tiền bán : 52500 đồng
a) tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b) tỉ số phần trăm giá tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%, do đó tỉ số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25%
đáp số a) 125% b) 25%
Cả lớp đọc đề bài, cho các em ngồi gần nhau trao đổi về mẫu.
a) 18:20 = 0.9 = 90%. Tỉ số này cho biết: coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5:20=1,175=117,5% tỉ số phần trăm này cho biết: coi kế hoạch này là100% thì đã vượt mức 117,5% kế hoạch.
117,5%-100% = 17,5% kế hoạch
bài giải :
a) Theo kế hoạch cả năm , đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm , thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175=117.5%
c) Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100 % = 17,5%
đáp số a) đạt 90% b) 117,5% ,vượt 17,5%
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
TIẾT 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
Biết cách tính một số phần trăm của một số.
Vân dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài toán VD, ghi tóm tắt đề bài lên bảng :
Số HS toàn trường : 800
Số HS nữ chiếm : 52,5%
Số HS nữ chiếm : ?
Từ đó đi đến cách tính :
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
Chú ý : trong Kết nốitính có thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100
hoặc 800 : 100 x 52,5.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mẫu bài giải bài toán dạng tìm một số phần trăm của một số.
Mục đích nêu bài toán này là giảo thiệu bài giải mẫu. GV đọc đề bài, gợi ý HS giải và ghi cẩn thận lên bảng.
Hoạt động 3 : Kết nối
Bài 1 : hướng dẫn :
- tìm 75% của 32 học sinh ( là số học sinh 10 tuổi)
- tìm số học sinh 11 tuổi.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi :
32x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
số học sinh 11 tuổi :
32 - 24 = 8 ( học sinh)
ĐÁP SỐ : 8 học sinh
Một vài HS phát biểu và đọc laịo quy tắc :
Muốn tìm 52,5% của 800 nhân với 52,5 và chia cho 100.
(Quy tắc này phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu. Khi giải toán, HS áp dụng tương tư cho các số khác.
Mặc dầu 800 x 52,5 : 100 cũng bằng 800 : 100 x 52,5, nhưng ta nêu quy tắc tính là 800 x 52,5 : 100 để dễ giải thích cách tính bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi sau này (800 x 52,5%).
Lãi xuất tiết kiệm hàng tháng là 0,5% được hiểu là ta cứ gửi 100 đồng thì một tháng có lãi 0,5 đồng
Do đó gửi 1000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ?
Giải : số tiền lãi sau 1 tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng )
ĐÁP SỐ 5000 đồng .
Bài 2 : hướng dẫn :
Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng ( số tiền lãi sau 1 tháng)
Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Bài giải :
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là :
5 000 000 : 100 x 25 = 25 000 ( đồng )
tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng :
5 000 000 + 25 000 = 502 5 000 ( đồng )
ĐÁP SỐ : 5 025 500 ( đồng )
Củng cố, dặn dò :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 78 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của 1 số .
Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 : HS tự giải các bài tập
a) 320 X 15 : 100 = 48(kg)
b) 235 X 24 : 100 = 56,4 (m2)
c) 350 X 0,4 :100 = 1,4
bài 2 : hướng dẫn : tính 35% của 120kg
bài giải
Số gạo nếp bán được :
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
ĐÁP SỐ : 32 (kg)
Bài 3 :hướng dẫn :
Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật .
Tính 20% diện tích của mảnh đất đó
Bài giải :
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật :
18 X 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là :
270 X 20 : 100 = 54(m2)
ĐÁP SỐ : 54 m2
Bài 4 :
GV hướng dẫn học sinh:
Tính 1% của 1200 cây
Chẳng hạn : 1% của 1200 cây là :
1200 : 100 = 12 ( cây )
rồi tính nhẩm5% của 1200 (cây)
Vậy 5% của 1200 cây là: 12X5 = 60 (cây )
Tương tự phần b) có 20% của 1200 cây là :
120 X 2 = 240 ( cây)
vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là:
60X 50 = 300 ( cây )
hoặc vì 25% = 20% + 5%
nên 25% của 1200 cây là :
240 +60 = 300 ( cây )
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Bài 79 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng :
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là HS?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài giải mẫu
Hoạt động 3 : Kết nối
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 : cho HS làm rồi chữa bài .
Bài 3 : 10% = , 25% =
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 ( tấn ) b) 5x 4 = 20 ( tấn )
HS dễ dàng đi đến cách tính :
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
Một HS phát biểu quy tắc, một HS khác nhắc lại :
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100.
HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải :
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là :
1590 X 100 : 92 = 1325 ( ô tô)
ĐÁP SỐ : 600 ( học sinh )
Bài giải :
Tổng số sản phẩm là :
732 X 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
TIẾT 80 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tính một số phần trăm của một số.
Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn
Bài 1:
37 : 42 = 0,8809 =88,09%
BÀI GIẢI
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của nó:
126 : 1200 = 0 ,105
0,105 = 10,5%
ĐÁP SỐ : 10,5%
Bài 2 :
a) 97 X 30 : 100 = 29,1 ; hoặc 100x30=29,1
b) BÀI GIẢI
số tiền lãi là:
6000 000 : 100 X 15 = 900 000 ( đồng )
ĐÁP SỐ : 9 000 000 ( đồng )
Bài 3 :
a) 72 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg )
b) BÀI GIẢI
số gạo của cửa hàng trước khi bán :
420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg )
4000 ( kg ) = 4 (tấn )
ĐÁP SỐ : 4 tấn
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tuan 16.docx