MỤC TIÊU
:- Biết chia một tổng chia cho một số
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (không học thuộc)
- HS khá giỏi biết thự hiện theo 2 cách
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
8 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 14: Chia một tổng cho một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 chữ số ( chia hết và chia có dư)
HS khá giỏi làm tốt các bái tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm BT
Nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới
Giới thiệu bài:
+ HĐ.1 H/dẫn thực hiện phép chia cho số có một chữ số :
@Phép chia 128472 : 6
-GV viết lên bảng phép tính: 128472 : 6
-Cho HS đặt tính rồi tính
-Khi thực hiện phép chia chúng ta làm ntn?
-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .
-Cho HS nhận xét và nêu các bước chia .
-Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay không hết hay phép chia có dư .
*Phép chia 230859 : 5
-GV viết lên bảng phép chia: 230859: 5
-GV yêu cầu HS đặt tính và tính
-Phép chia 230859 : 5 là phép chia hêùt hay có dư
-Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì
+ HĐ.2 Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 dòng 1,2 :
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm
* Bài 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài
Bài 3 Hs khá giỏi:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
+Một hộp có bao nhiêu chiếc áo ?
-Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
2 HS lên bảng làm BT
4 x (6 + 2) 6 x ( 7 + 2 )
HS nhận xét
-HS đọc : 128472 : 6
-Theo thứ tự từ trái sang phải
-1 HS làm bảng .lớp làm giấy nháp .
-Cả lớp theo dõi nhận xét
-Là phép chia hết
-HS đặt tính và tính vào nháp .
-Phép chia có dư
-1-2 HS nêu.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT
-Thực hiện yêu cầu
-Thực hiện yêu cầu
-Có 8 chiếc
-Phép tính chia 187250 : 8
-1 HS lên bảng ,lớp làm bài vào VBT
Nhận xét,đánh giá:
Tiết:4 MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số
Biết vận dụng chia một tổng (một hiệu) cho một số.
HS khá giỏi thực hiện tốt các BT
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm BT
Nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới
Giới thiệu bài:
+ HĐ1 :Luyện tập thực hành :
* Bài 1.
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập ,sau đó tự làm bài
-GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình
-GV nhận xét và cho điểm
Bài 2a :
-GV yêu cầu HS nêu đề bài ,sau đó tự làm bài
-Cho HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số đó
GV nhận xét và cho điểm
Bài 3 HS khá giỏi:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Cho HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét và cho điểm
Bài 4a :
-GV gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm
-GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán
-Cho HS phát biểu hai tính chất nêu trên
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích
2 HS lên bảng làm BT
363 : 3 = 450 : 5 =
HS nhận xét
-Đặt tính và tính
-4 HS lên bảng , lớp làm vào VBT
-2 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét
-Học sinh đọc đề toán trước lớp
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT
-HS thực hiện yêu cầu
-Muốn tính trung bình cộng .. các số hạng
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng của 3 + 6 = 9 toa xe
-lớp làm bài vào VBT
-Thực hiện yêu cầu .
-2 HS làm bảng ,lớp làm bài vào VBT
-4a,áp dụng t/c một tổng chia cho1 số
-4b,áp dụng t/c một hiệu chia cho 1số
-2 HS lần lượt phát biểu trước lớp . HS cả lớp theo dõi .
Nhận xét,đánh giá:
Tiết:5 MÔN: TOÁN
BÀI : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích
- HS khá giỏi làm tốt các bài tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
3/Bài mới
Giới thiệu bài:
+ HĐ1 :Hướng dẫn tính chất chia một số cho một tích
@So sánh giá trị của biểu thức
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau : 24 : ( 3 x 2)
24 : 3 : 3; 24 : 2 : 3
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
-Cho HS so sánh giá trị của ba biểu thức
Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 3= 24 : 2 : 3
@Tính chất một số chia cho một tích
-Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng thế nào ?
-Khi tính giá trị của biểu thức này em làm ntn?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ?
-GV : 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 )
-Vậy khi thực hiện tính một số chia thừa số kia
+ HĐ2: Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
-GV khuyến khích HS tính giá trị ..theo 3 cách khác nhau
-GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
-GV nhận xét và cho điểm
* Bài 2 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV viết biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc
-Cho HS suy nghĩ để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích
-vì 15 = 3 x 5 nên ta có 60 : 15 = 60 : (3 x 5 )
-GV yêu cầu HS tính giá trị của 60 : (3 x 5 )
-GV nhận xét và hỏi : 60 : 15 bằng bao nhiêu ?
-Cho HS tự làm các phần còn lại của bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
* Bài 3.HS khá giỏi :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Cho HS tóm tắt bài toán và tự giải bài toán
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Chia một tích cho một số
-HS đọc các biểu thức
-3 HS làm bảng.lớp làm giấy nháp .
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 6 = 6
24 : 3 : 3 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
-Giá trị của 3 biểu thức cùng bằng 24
-Một số chia cho một tích
-Tính tích 3 x 2 = 6 lấy 24 : 6 = 4
-Lấy 24 : 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 24 : 2 rồi chia tiếp cho 3)
-3 và 2 là thừa số của tích ( 3 x 2 )
-HS nghe và nhắc lại kết luận
-3 HS lên bảng HS cả lớp làm bài vào VBT
-HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài
-Thực hiện yêu cầu
-HS suy nghĩ và nêu :
60 : 15 = 60 : (3 x 5 )
-HS nghe giảng
-HS tính :60 :(3 x 5)=60:3:5=20:5=4
60 :(3 x 5)= 60 :5 :3=12:3 = 4
-60 : 15 = 4
-3 HS lên bảng ,lớp làm bài vào VBT
-Thực hiện yêu cầu
-3 HS lên bảng.HS cả lớp làm bài vào VBT
Nhận xét,đánh giá:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 5 MÔN:TOÁN
BÀI : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện được phép chia một tích cho một số
- HS khá giỏi làm BT3, 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm BT
Nhận xét, ghi điểm
3/Bài mới
Giới thiệu bài:
+ HĐ1 :Nhận xét.
@So sánh giá trị của biểu thức
* VD 2 : GV viết lên bảng ba biểu thức sau :(9 x 15 ) : 3
9 x ( 15 :3 ); (9 : 3 ) x 15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức
ta có : (9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 :3 )= (9 : 3 ) x 15
* VD 2 : GV viết lên bảng hai biểu thức sau
(7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 )
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
-Cho HS so sánh giá trị của hai biểu thức
Vậy ta có : (7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
@Tính chất một tích chia cho một số
-Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng thế nào ?
-Khi tính giá trị của biểu thức này em làm ntn?
-Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ?
-Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số của tích chia cho số đó ( nếu chia hết ) , sau lấy kết qủa tìm được nhân cho thừa số kia
-Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) 15 ?
-GV nhắc HS áp dụng t/c một tích chia cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia
+ HĐ2: Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 :
-Cho HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau
-GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
-GV nhận xét và cho điểm
Bài 2 :
-GV viết bảng biểu thức :( 25 x 36 ) : 9
-Cho HS suy nghĩ, gọi 2 HS lên bảng tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách thuận tiện nhất .
+ Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất?
* Bài 3 HS khá giỏi:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải bài toán
-GV nhận xét và cho điểm
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
HS1: 24 : (3x4)
HS2: 50: (10x5)
HS nhận xét
-HS đọc các biểu thức
-3 HS làmbảng . lớp làm giấy nháp .
(9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 :3 ) = 9 x 5 = 45
(9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
-Giá trị của 3 biểu thức bằng nhau là 45
-HS đọc các biểu thức
-2 HS làm bảng .lớp làm giấy nháp .
(7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
-Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau là 35
-Có dạng một tích chia cho một số
-Tính giá trị của biểu thức .
-Lấy 15 chia chỏ rồi lấy kết qủa tìm được nhân với 9 ( lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết qủa vừa tìm được nhân 15 )
-Vì 7 không chia hết cho 3
-1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT
-2 HS lên bảng ,lớp làm bài vào VBT
+-HS 1 : (25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
+HS 2 : (25 x 36 ) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4 = 100
-HS suy nghĩ và nêu :
60 : 15 = 60 : (3 x 5 )
-Vì ở cách làm thứ hất ta phải thựchiện 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được .
-1 HS tóm tắt trước lớp
-1 HS lên bảng .lớp làm vào VBT
Nhận xét,đánh giá:
File đính kèm:
- TOAN tuan 14.doc