Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

I.MỤC TIÊU

Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

 HS khá, giỏi biết thực hành tính nhẫm nhanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 + Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hai tích riêng . 2 số của số 27 -Em có nhận xét gì về kết qủa của phép nhân 27 x 11 = 297 so với 27, Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: *2 cộng 7 bằng 9 *Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297 *Vậy 27 x 11 = 297 -GV yêu cầu HS nhân nhẩm 41 x 11 -GV nhận xét + HĐ2: Phép nhân 48 x 11 -GV viết lên bảng phép tính nhân 48 x 11 , cho HS nhân nhẩm 48 x 11 -Em có nhận xét gì 2 tích của phép nhân trên ? -Hãy nêu rõ từng bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11 -Cho HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ trong kết qủa phép nhân 48 x 11= 528 +8 là hàng đơn vị của 48 +2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ) +5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang -Vậy ta có cách tính nhẩm 48 x 11 như sau +4 cộng 8 bằng 12 +Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428 +Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 +Vậy 48 x 11 = 528 -GV yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 -GV yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11 * HĐ3: Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự nhẩm -Chữa bài,cho 3 HS nêu cách nhẩm của 3 phần . * Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 :HS khá giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó hướng dẫn : Để biết được câu .. rút ra kết luận . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số 2 HS lên bảng làm BT 56 x 32 =, 32 x 45 = HS nhận xét -1 HS làm bảng. lớp làm giấy nháp . 27 x 11 27 27 297 -Đều bằng 27 -HS nêu -Số 297 chính là số 27 sau khi ... hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. -HS nhẩm -HS nhân nhẩm , nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 48 48 528 -2 tích riêng đều bằng 48 -HS nêu . -2 HS lần lượt nêu -HS nhân và nêu cách nhân nhẩm . -3 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu -HS nghe GV hướng dẫn và làm bài +Nhẩm ra nháp Phòng A có 11 x 12 = 132 người Phòng B có 9 x 11 = 126 người -Vậy câu b đúng , các câu a , c , d sai Nhận xét,đánh giá: Tiết: MÔN:TOÁN BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU :- Biết cách nhân với số có ba chữ số . -Tính được giá trị biểu thức HS khá giỏi hiết thực hành một cách thành thạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét, ghi điểm 3/Bài mới a. Giới thiệu bài: + HĐ1: Phép nhân 164 x 123 -GV viết lên bảng hai phép tính nhân 164 x 123 ,cho HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính -Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? + HĐ2: Hướng dẫn đặt tính và tính -Để tính 164 x 123 theo cách tính trên .... có một chữ số , hãy đặt tính 164 x 123 -GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết 123 . rồi kẻ vạch ngang -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164 theo thứ tự từ phải sang trái *3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 3 nhân 6 bằng 18 với 1 bằng 19 viết 9 nhớ 1 ;3 nhân 1 bằng 3 với 1 bằng 4 viết 4 *2 nhân 4 bằng 8 viết 8 ( dưới 9 ); 2 nhân 6 bằng 12 viết 2, 2 nhân 1 bằng 2 viết 2. *1 nhân 4 bằng 4 viết 4 , 1 nhân 6 bằng 6 viết 6 ; 1 nhân 1 bằng 1 viết 1 +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau *Hạ 2 ; 9 cộng 8 bằng 17 viết 7 nhớ 1 ; 4 cộng 2 bằng 6 ; 6 cộng 4 bằng 10 thêm 1 bằng 11 viết 1 nhớ 1 . 3 cộng 6 bằng 9 thêm 1 bằng 10 , viết 0 nhớ 1 ; 1 thêm 1 bằng 2 , viết 2 -Vậy 164 x 123 = 20172 -GV giới thiệu : +492 là tích riêng thứ nhất +328 là tích riêng thứ hai , ... nếu viết đầy đủ phải là 3280 +164 là tích riêng thứ ba .... nếu viết đầy đủ phải là 16400 -Cho HS đặt tính,ø thực hiện lại :164 x 123 -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. HĐ3:Hướng dẫn luyện tập : *Bài 1 : -Hướng dẫn chung và cho HS làm bài -GV chữa bài, cho 3 HS nêu cách tính của phép tính nhân -GV nhận xét và cho điểm * Bài 3 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài toán , cho HS tự làm 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số ( tt ) 2 HS lên bảng làm BT 35 x 26 = 59 x 54 = Cả lớp làm vào bảng con -HS tính 164 x 123 = 164 x(100+ 20 + 3 ) =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x3 =16400 + 3280 + 392 = 20172 -HS : 164 x 123 = 20172 -1 HS làm bảng .lớp làm giấy nháp . -HS đặt tính -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân 164 x 123 492 328 164 20172 -HS nghe giảng -1 HS làm bảng,lớp làm giấy nháp -Thực hiện yêu cầu -HS nghe giảng, 3 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT -1 HS làm bảng,lớp làm bài vào VBT Bài giải Diện tích của mảnh vường là 125 x 125 = 15625 ( m 2 ) Đáp số : 15625 m 2 Nhận xét,đánh giá: Tiết: 4 MÔN. TOÁN BÀI : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU - Biết cách nhân với số có ba chữ số ( trường hợp có hàng chục là 0 ) HS khá giỏi thực hành một cách thành thạo, làm BT3 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm BT Nhận xét, ghi điểm 3/Bài mới Giới thiệu bài: HĐ1:HD Thực hiện Phép nhân 258x 203 -GV viết lên bảng hai phép tính nhân nhân 258 x 203, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính -tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ntn? -Vậy nó có .... cộng các tích riêng không ? -Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính để tính 258 x 203 chúng ta có thể không viết tích riêng này khi đó ta viết như sau 258 x 203 774 516 52374 +HĐ2: Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét và cho điểm * Bài 2 : -Cho HS thực hiện phép nhân 456 x 203 , so sánh.. tìm cách nhân đúng , cách nhân sai -cho HS phát biểu ý kiến: vì sao cách thực hiện đó sai -GV nhận xét và cho điểm HS . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập 2 HS lên bảng làm BT 456 x 345 = 254 x 236 = HS nhận xét -1 HS làm bảng .lớp làm giấy nháp . 258 x 203 774 000 516 52374 -Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 -Không có, vì bất cứ số nào ...chính nó . -HS làm vào nháp -Đặt tính và tính -3 HS lên bảng , lớp làm bài vào VBT -HS làm bài : Hai cách thực hiện đầu là sai ,cách thực hiện 3 là đúng - Hai cách thực hiện đầu là sai . vị trí của các tích riêng Tiết: MÔN. TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Thực hiện được phép nhân với số có hai , ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính -Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ 3/Bài mới Giới thiệu bài: + HĐ1: Luyện tập thực hành : * Bài 1. -Cho HS nêu yêu cầu bài tập , sau đó tự làm bài -GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình +Nêu cách nhẩm 345 x 200 -Nêu cách tính 237 x 24 và 403 x 346 -GV nhận xét và cho điểm *Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài và hỏi: Em đã áp dụng tính chất .. phát biểu tính chất này -GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại -GV nhận xét và cho điểm Bài 5a : -GV gọi HS đọc đề bài -Hình chữ nhật . tính như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm phần a 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung -Đặt tính và tính -3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT + 345 x 2 = 690 Vậy 345 x 200 = 69000 -2 HS nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét -1HS nêu -3 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT a/Áp dụngt/c một số nhân với một tổng b/Áp dụngt/c một số nhân với một hiệu c/ Áp dụngt/c giao hoán và kết hợp của phép nhân -Thực hiện yêu cầu -Diện tích hình chữ nhật là :S = a x b -Nếu a = 12 cm và b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 ( cm 2 ) Nhận xét,đánh giá: Tiết: MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU -Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học - Thực hiện được tính nhân với số có hai , ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Đề bài tập 1 viết sẵn trong bảng phụ Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ 3/Bài mới Giới thiệu bài: + HĐ.1 Luyện tập thực hành : *Bài 1. -GV chữa bài và cho 3 HS nêu rõ cách đổi của mình +Nêu cách đổi 1200 kg =12 tạ +Nêu cách đổi 15000 kg =15 tấn + Nêu cách đổi 1000 dm2 = 10 m2 -GV nhận xét và cho điểm * Bài 2 dòng 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gợi ý : áp dụng các tính chất .. bằng cách thuận tiện . -GV nhận xét và cho điểm * Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tóm tắt và hỏi +Để biết sau 1g 15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng phải biết gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV chữa bài và hỏi cách nào thuận tiện hơn . -GV nhận xét và cho điểm 4.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Một tổng chia cho một số -3 HS lên bảng, lớp làm vào VBT +HS 1 : Vì 100 kg = 1 tạ ........ +HS 2 : Vì 1000 kg = 1 tấn ........... +HS 3: Vì 100 dm2 = 1 m2 .......... -3 HS làm bảng, lớp làm vào VBT -Tính giá trị . thuận tiện nhất . -3 HS làm bảng, lớp làm vào VBT -Thực hiện yêu cầu -HS nêu 1g 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó tính tổng lítnước của hai vòi +Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó nhân lên với tổng số phút -1 HS lên bảng,lớp làm bài vào VBT -Cách 2 thuận tiện hơn vì . Nhận xét,đánh giá:

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 13.doc
Giáo án liên quan