MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
10 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 11: Tiết 51 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 51 : LUYỆN TẬP
Tuần : 11
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài
Hoạt động 1 : Bài tập 1
HS tự làm rồi chữa bài.Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
Hoạt động 2 : Bài tập 2
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài GV nên khuyến khích HS nêu rõ đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để tính hợp lí Chẳng hạn :
4,68+6,03+3,97 =4,68+(6,03+3,97)
= 4,68+10 =14,68
với tổng phần d )4,2+3,5+4,5+6,8
= ( 4,2+6,8 )+(3,5+4,5) = 11+8 = 19
Bài tập 3 :
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài , H có thể đọc kết quả ( hoặc viết trên bảng) hoặc đổi vở cho nhau chấm theo hướng dẫn của GV.
Bài 4 : HS tự nêu tóm tắt (bằng lời) bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn :
Bài giải :
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là :
30,6 +1,5 = 32,1 ( m)
số mét vải người đó dệt cả ba ngày là :
28,4 +30,6 +32,1 = 91,1 (m)
ĐÁP SỐ : 91,1m
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Bước có kĩ năng trừ 2 số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân
a) Cho HS tự nêu ví dụ 1 (trong SGK), tự nêu phép tính để tìm độ dài của đoạn thảng BC đó là : 4,29-1,84 = ? (m).
Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ hai số thập phân (tương tự như phần in đậm trong SGK) :
Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị dặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy dặt thẳng cột với nhau.
Trừ như trừ các số tự nhiên.
Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.
b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2.
c) Cho vài HS nhắc lại để thuộc cách trừ hai số thập phân.
Hoạt động 2 : Kết nối
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự đặt tính, rồi chữa bài. Lưu ý HS đặt tính đúng, đặt dấu phẩy đúng chỗ.
Bài 3 :
Cho HS đọc thêm rồi tự nêu tóm tắt bài toán, tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu các cách giải khác nhau. Chẳng hạn :
Bài giải (cách 1)
Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg đường là :
28,75 -10, 5 = 18,25 ( kg)
Số ki lô đường còn lại trong thùng là :
18,25 -8 = 10,25( kg)
ĐÁP SỐ 10,25 (kg)
bài giải cách 2 :
số kg đường lấy ra tất cả là :
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
số kg đường còn lại trong thùng là :
228,25 -18,5 = 10,25 ( kg)
HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phân, chẳng hạn, phải :
Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên (như SGK).
Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ 429-184 và 4,29-1,84 hoàn toàn như nhau (vì 245cm=2,45m)
Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép trừ. Chẳng hạn : Trừ từ phải sang trái :
4 không trừ được 7, 14 trừ 7 bằng 7,
42,7 viết 7, nhớ 1
5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy đã có.
Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập
Rút kinh nghiệm :
Môn toán tiết 53 Tiết 53 : LUYỆN TẬP
Tuần : 12
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố :
Kĩ năng trừ hai số thập phân.
Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng và trừ.
Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 :
GV tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Chú ý : Số tự nhiên (chẳng hạn số 60) được coi là số thập phân đặc biệt (chẳng hạn : 60,00).
Bài 2 :
Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết (chẳng hạn, nêu cách tìm số hạng chưa biết hoặc nêu cách tìm số bị trừ chưa biết, ).
Bài 3 : HS nêu nội dung bài toán thành lời rồi tự giải và chữa bài. Chẳng hạn :
Bài giải :
Quả dưa thứ hai cân nặng là :
4,8 -1,2 = 3,6 ( kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là
4,8 +3,6 =8,4 (kg)
quả dưa thứ ba cân nặng :
14,5 – 8,4 = 6,1(kg)
Đáp số : 6,1 kg
HS tự làm (đặt tính, tính) rồi chữa bài. Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân.
HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 4 : a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS viết đầy đủ, chẳng hạn ở hàng đầu, cột a – b – c và cột a – (b + c) phải viết đầy đủ là :
8,9 -2,3 -3,5 = 3,1
8,9-(2,3+3,5) = 3,1
Phần “nhận xét” chỉ yêu cầu HS viết đúng :
a – b – c = a – (b + c)
a – (b + c) = a – b – c
b) HS dựa vào nhận xét nêu ở a) để tính, chẳng hạn :
Cách 1 : Cách 2 :
8,3 – 1,4 – 3,6 8,3 – 1,4 – 3,6
= 6,9 - 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6)
= 3,3 = 8,3 - 5
= 3,3
cho H nhận xét : ở bài tập này làm cách 2 thuận tiện hơn cách 1.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 54 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
Tính giá trị biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính nhanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài (đặt tính, tính) rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn :
X - 5,2 = 1,9 +3,8
X -5,2 = 5,7
X = 5,7 + 5,2
X = 10,9
Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài.khi chữa bài G yêu cầu H nêu phần giải thích( không ghi vào bài làm )
Chẳng hạn :
b) 42,37 -28,73 -11,27 = 42,37 –(28,73+11,27)
= 42,37 -40 = 2,37
Bài 4 :
G cho H tóm tắt sơ đồ vào vở nháp , sau đó rồi giải và sửa bài
Bài giải :
Quảng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là :
13,25 -1.5 = 11,75 ( km)
Quảng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là :
13,25 + 11, 75 = 25 (km)
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là :
36 -25 = 11 ( km)
Đáp số : 11 (km)
Nếu còn thời gian cho H làm bài 5 :
Cách giải bài toán như sau :
-Lấy tổng của 3 số trừ đi số thứ nhất và số thứ hai thì được số thứ ba
-Lấy tổng số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ ba thì tìm được số thứ hai
-Lấy tổng số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ hai thì được số thứ nhất.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng năm 2012
Tiết 55 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Khám phá :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : hình thành qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
a) Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải : “Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh”, từ đó hình thành phép tính 1,2 x 3.
Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3.
b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính).
c) Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
Chú ý : nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách.
Hoạt động 2 : rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 1 : HS lần lượt thcj hiện các phép nhân Gọi 1 HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp.
Chú ý : các phần a) b) c) là phép nhân một số thập phân với số có 1 chữ số , phần d) là phép nhân số thập phân với số có hai chữ số .
Bài 2 : HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng . Hoạt động 3 : Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bài 3 : - Hướng dẫn HS đọc đề toán , giải toán vào vở, rồi G và H cùng chữa bài , chẳng hạn :
Bài giải :
Trong 4 giờ ô tô đi được quảng đường :
42.6 x 4 = 170, 4( km)
HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (dm), từ đó thấy tính hợp lý của qui tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3.
HS tự rút ra quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở bài tập.
HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
Gọi 1 HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
HS đọc đề toán, giải toán vào Vở rồi GV cùng HS chữa bài.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tuan 11.docx