Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 10: Bài 47: Luyện tập

• Nhận biết góc nhọn ,góc tù , góc vuông, góc bẹt, đường cao của hình tam giác

• Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS )

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc6 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 10: Bài 47: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI. TIẾT. MÔN: TOÁN BÀI. 47. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Nhận biết góc nhọn ,góc tù , góc vuông, góc bẹt, đường cao của hình tam giác Vẽ được hình vuông , hình chữ nhật II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: + HĐ.1 Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -GV vẽ lên bảng hai hình a , b trong bài tập , yêu cầu HS ghi tên các góc ...... a/Góc vuông BAC : góc nhọn ABC , ABM , MBC ,ACB ,AMB ; góv tù BMC ; góc bẹt AMC b/Góc vuông DAB, DBC , ADC ; góc nhọn ABD , ADB . BDC , BCD ; góc tù ABC +So với góc vuông thì góc nhọn ......hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? * Bài 2 : -Cho HS q/sát và nêu tên đ/cao của tam giác ABC +Vì sao AB gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? -Hỏi tương tự với đường cao CB -KL : Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác -Vì sao AH ..... của hình tam giác ABC ? * Bài 3 : -Cho HS tự vẽ hình chữ vuông ABCD có độ dài các cạnh là 3 cm , sau đó gọi gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp -GV nhận xét và cho điểm HS * Bài 4a -Cho HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm -Cho HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp -cho HS nêu cách chính xác định trung điểm M của cạnh AD -Cho HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC , nối M với N -Hãy nêu tên các hìnhchữ nhật có trong hình vẽ -Nêu tên các cạnh song song với AB 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung -2 HS lên bảng làm. lớp viết vào BT + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn, góc tù lớn hơn góc vuông +1 góc bẹt bằng 2 góc vuông -Đường cao ....... AB và BC -Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ cạnh BC của tam giác -HS trả lời tương tự như trên . -Vì AH không vuông ......tam giác ABC -HS vẽ vào VBT , 1 HS lên bảng vẽ và nêu từng bước vẽ -1 HS lên bảng vẽ ,lớp vẽ vào VBT -HS vừa vẽ lên bảng nêu -1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét -HS thực hiện theo yêu cầu . -Các hình ABCD , ABNM , MNCD -Các cạnh // với AB là MN , DC THỨ BA. TIẾT. MÔN: TOÁN BÀI. 48. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Thực hiện các phép tính cộng , trừ với các số tự nhiên có đến 6 chữ số Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a)Giới thiệu bài: + HĐ.1 Hướng dẫn thực hành: * Bài 1: -GV gọi 1 HS nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài -Cho HS nhận xét bài của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phéo tính -GV nhận xét và cho điểm * Bài 2 : -Để tính giá trị của biểu thức a , b trong bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? -Cho HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép cộng -GV yêu cầu HS làm bài . * Bài 3b -Cho HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK -2 Hình vuông ABCD, BIHC có chung cạnh nào ? -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC -Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD * Bài 4 : -GV gọi 1 HS đọc đề bài -Muốn tính được diện tích ...... biết được gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào bài toán nào để tính ? -GV yêu cầu HS làm bài 4. Củng cố –dặn dò : -2 HS lên bảng làm.lớp viết vào BT -2 HS nhận xét . -Chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng . -2 HS nêu -2 HS lên bảng làm,lớp làm vào VBT -Thực hiện yêu cầu -Có chung cạnh BC -HS vẽhình , sau đó nêu cácbước vẽ -vuông góc với AD , BC , IH + Chiều dài hình chữ nhật AIDH là : 3 x 2 = 6 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật AIDH là : ( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm ) -Thực hiện yêu cầu . -Biết số đo chiều rộng và chiều dài ..... -Cho biết nửa chu vi là 16 cm , và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm -Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ...... hình chữ nhật . -1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm ) Chiều dài hình chữ nhật là 6 + 4 =10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm 2 ) Đáp số : 60 cm 2 THỨ TƯ. TIẾT. MÔN: TOÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Đề kiểm tra theo quy định của nhà trường THỨ NĂM. TIẾT ... MÔN. TOÁN BÀI. 49. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với một số có một chữ số (tích không quá 6 chữ số) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hình vẽ như bài tập 4 – VBT , vẽ sẵn trên bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: + HĐ.1 Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : @Phép nhân 241324 x 2 (không nhớ ) -GV viết lên bảng phép tính nhân 241324 x 2 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính -Khi thực hiện phép nhân này , ta thực hiện tính từ đâu ? -Cho HS suy nghĩ để thực hiện phép tính và nêu cách tính của mình , sau đó GV nhắc lại cho HS ghi nhớ *Phép nhân 136204 x 4 ( phép nhân có nhớ ) -GV viết lên bảng phép nhân 136204 x 4 -Cho HS đặt tính và tính , lưu ý HS đây là phép nhân có nhớ . Khi thực hiện ....... . -GV nêu kết qủa nhân đúng ,sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép tính của mình + HĐ.2 Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình . -GV nhận xét và cho điểm -GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên lớp Bài 3a : -GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm -nhắc HS thực hiện phép tính theo đúng thứ tự 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Tính chất giao hoán của phép nhân . -HS đọc : 241324 x 2 -2 HS làm trên bảng,.lớp làm giấy nháp .Sau đó nhận xét bài trên bảng -Ta bắt đầu thực hiện tính từ hàng đơn vị , . ( tính từ phải sang trái ) -1 HS thực hiện trên bảng lớp làm bài vào giấy nháp -HS thực hiện theo yêu cầu -4 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một con tính,lớp làm vào VBT -Thực hiện yêu cầu -1 HS trên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT Nhận xét,đánh giá: THỨ SÁU. TIẾT. MÔN: TOÁN BÀI. 50. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: +HĐ.1 Giới thiệu T/chất giao hoán của phép nhân. *So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau -GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5 ,sau đó cho HS so sánh hai biểu thức này với nhau -GV làm tương tự với một số cặp phép nhân khác , vd : 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 và 9 x 8 -KL vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau *Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân -GV treo bảng số đồ dùng dạy học . -Cho HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng -Hãy so sánh giá trị của giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? -Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? -Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đổi chỗ , các thừa số của tích a x b thì giá trị của tích này có thay đổi không ? -GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK . + HĐ.2 Luyện tập thực hành : *Bài 1. -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Giáo viên viết lên bảng 4 x 6 = 6 x ¨ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào ¨ -Vì sao lại điền 4 vào ô vuông ? -Cho HS tự làm phần còn lại của bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . Bài 2a,b: -GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm . 4/Củng cố - Dặn dò -Cho HS nhắc lại công thức và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : nhân với 10 , 100 , 1000 Chia cho 10, 100 , 1000. -HS nêu 5 x 7 = 35 , 7 x 5 = 35 vậy 5 x 7 = 7 x 5 -HS nêu 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 -HS đọc bảng số -3 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một phép tính , HS cả lớp làm vào VBT -Giá trị biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 32 -Giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 42 -Giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a đều bằng 20 -Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn luôn bằng với giá trị của biểu thức b x a -Học sinh đọc : a x b = b x a -Mỗi tích đều có 2 thừa số là a và b nhưng vị trí các thừa số khác nhau -Khi đổi chỗ , các số hạng của tổng a x b cho nhau thì ta được tổng b x a. +Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b thì giá trị tích này không thay đổi . -HS đọc thành tiếng . -Điền số thích hợp vào ¨. -Điền 4 vào ô vuông -HS giải thích -Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn . -3 HS lên bảng làm , HS cả lớp viết vào VBT Thực hiện theo y/c Nhận xét,đánh giá:

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 10.doc
Giáo án liên quan