-GV chữa bài, yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý HS như sau:
a: -Các số trên tia số được gọi là những số gì?
-Hai số đứng liền nhau . bao nhiêu đơn vị ?
b: -Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
-Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
+Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay sau nó thêm 1000 đơn vị.
HĐ 2. Bài 2 :
-GV yêu cầu HS tự làm .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
15 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 1, 2 - Ôn tập các số đến 100.000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra
3/Dạy – học bài mới
* Giới thiệu bài:
+ HĐ 1.Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn .
-GV: hãy nêu tên các hàng theo thứ tự nhỏ đến lớn ?
-GV vừa giới thiệu vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng , lớp của số có sáu chữ số
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
+Lớp Nghìn gồm mấy hàng , đó là những hàng nào ?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc .
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu : Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng .
-GV làm tương tự với các số : 654000 , 654321
-GV hỏi : Nêu các chữ số ở các hàng của số 321
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654000
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321
+ HĐ 2.Luyện tập thực hành :
*Bài 1.
-Cho HS nêu nội dung các cột trong bảng số bài tập .
+Hãy đọc số ở dòng thứ nhất
+Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai .
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào cột thích hợp trong bảng .
-Số 54312 có những số hàng nào thuộc lớp nghìn ?
-Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại
-GV nhận xét và cho điểm HS .
*Bài 2a :
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập , sau đó hỏi :
+Trong số 46307 , chữ số 3 ở hàng nào , lớp nào ?
+Trong số 56032 , chữ số 3 ở hàng nào , lớp nào ?
+GV hỏi tương tự với các số còn lại .
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác trong các số trên hoặc trong các số khác
*Bài 2b
-GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi : Dòng thứ nhất cho biết gì ? Dòng thứ hai cho biết gì ?
-GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu HS đọc số .
-Trong số 38753 , chữ số 7 thuộc hàng nào ? lớpnào ?
-Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753 là bao nhiêu?
-GV nêu lại : Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 3:
-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi số 52314 gồm đơn vị?
-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn, nghìn , trăm , chục , đơn vị.
-GV nhận xét .
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : So sánh các số có nhiều chữ số
-HS nêu :
-Lớp đơn vị gồm ba hàng , đó là hàng : đơn vị, chục, trăm .
+Lớp Nghìn gồm ba hàng , đó là hàng : nghìn , chục nghìn , trăm nghìn
-Ba trăm hai mươi mốt
-HS viết số 1 vào cột đơn vị , số 2 vào cột chục , số 3 vào cột trăm .
-HS : số 321 hàng trăm .
-Số 654000 hàng trăm nghìn
-Số 654321 có .. hàng trăm nghìn
-Thực hiện theo yêu cầu .
-năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai
-1 HS viết số : 54312
-Số 54312 có .. hàng chục nghìn.
-1HS lên bảng viết , cả lớp nhận xét và theo dõi .
-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn .
-Lớp đơn vị .
-Thực hiện theo yêu cầu .
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết ác số : 46307 , 56032 , 123517 , 305804 , 960783
+Trong số 46307 , chữ số 3 ở hàng trăm , lớp đơn vị .
+Trong số 56032 , chữ số 3 ở hàng chục , lớp đơn vị .
+HS trả lời .
-Dòng thứ nhất nêu ác số , dòng thứ 2 nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên .
-HS đọc : Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.
-Trong số 38753 , chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị .
-Là 700
-1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm bài vào VBT .
-52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm , 1 chục , 1 đơn vị
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp làm vào VBT
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
Nhận xét,đánh giá:
THỨ NĂM. TIẾT .....MÔN . TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
: -Biết so sánh các số có nhiều chữ số .
Biết sắp xếp các số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đế lớn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra
3/Dạy – học bài mới
* Giới thiệu bài:
HĐ 1.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số .
+ So sánh các số có số chữ số khác nhau :
-GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau .Vì sao ?
-Vậy khi so sánh thì bé hơn .
+ So sánh các số có số chữ số bằng nhau :
-GV viết lên bảng các số 693251 và số 693500 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau .
-Cho HS nêu cách so sánh. Và h/dẫn cách so sánh
+Hãy so sánh số chữ số của 693251 và số 693500
+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải
+Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào ?
+Hàng chục nghìn bằng nhau , vậy ta phải so sánh đến hàng gì ?
+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?
+Vậy ta rút ra điều gì về kết qủa so sánh 2 số này?
+ Vậy khi so sánh các số ...... làm như thế nào ?
HĐ 2. Luyện tập , thực hành
*Bài 1.
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm
-Cho HS nhậnét ài làm của bạn trên bảng của 1 HS
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 :
-GV yêu cầu HS tự làm
+ Số nào là số lớn nhất trong các số 59876 , 651321 , 499873 ,902011 , vì sao ?
-GV nhận xét và cho điểm HS .
* Bài 3:
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để sắp xếp được các số theo thư ùtự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp các số .
+ Vì sao em lại xếp được các số theo thứ tự như trên
-GV nhận xét và cho điểm HS .
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Triệu và lớp triệu .
-HS nêu 99578< 100000 (99578 nhỏ hơn 100000)
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số , 100000 có 6 chữ số .
-HS nhắc lại kết luận .
-HS đọc hai số và nêu kết qủa so sánh của mình .
-Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
+Hai số có cùng hàng trăm nghìn là 6 .
+Hàng chụcnghìn.Hàng chụcnghìn đều là 9
+Hàng nghìn . Hai số cùng có hàng nghìn đều là 3
-So sánh tiếp đến hàng trăm thì được 2 < 5
+Vậy 693251 < 693500 (693251 bé hơn 693500)
+ 693500 > 693251(693500 lớn hơn 693251)
-HS nêu .
-So sánh và điền dấu > , < , + thích hợp
-2 HS lên bảng HS cả lớp làm vào VBT
-HS nhận xét .
-HS chép lại các số trong bài vào VBT rồi khoanh tròn vào số lớn nhất
-Số 902011 là số lớn nhất trong các số vì :
-Trong các số đã cho , số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất . Các số còn lại có 6 chữ số .
+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6 > 4
+ Vậy số 902011 là số có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất .
-Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau .
-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được , các HS khác viết vào VBT .
Sắp xếp theo thứ tự .
-HS giải thích .
THỨ SÁU. TIẾT .......MÔN TOÁN.
Bài 10.TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I.MỤC TIÊU
-Giúp HS:
Nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
*Giáo viên:
Bảng các lớp , hàng kẻ sẵn trên bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra
3/Dạy – học bài mới
* Giới thiệu bài:
HĐ 1.Giới thiệu hàng triệu ,chục triệu , trăm triệu , lớp triệu .
+ Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn .
-Cho HS cả lớp viết số theo lời đọc : 1 trăm , 1nghìn , 19 nghìn , 1 trăm nghìn , 10 trăm nghìn .
-GV giới thiệu 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu .
+ 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-Số 1 triệu có mấy chữ số , đó là những chữ số nào ?
-Bạn nào có thể viết được số 10 triệu ?
-Số 10 triệu có mấy chữ số , đó là những chữ số nào ?
* 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu .
+ Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu ?
-GV giới thiệu : 100 triệu còn được gọi là 100 triệu .
-1 trăm triệu có mấy chữ số, là những chữ số nào ?
-GV giới thiệu các hàng triệu , chục triệu , trăm triệu tạo thành lớp triệu .
-Lớp triệu gồm mấy hàng ? gồm những hàng nào ?
-Kể tên các hàng , lớp đã học .
+ Các số tròn triệu từ 1000000 đến 10000000 ( bài tập 1) :
-GV hỏi 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?
-GV : Bạn nào có thể đếm thêm từ 1triệu đến 10 triệu
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc
-GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc .
+ Các số tròn chục từ 10 000 000 đến 100 000 000 ( bài tập 2 )
+ 1chục triệu thêm 1chục triệu là bao nhiêu triệu ?
-2 chục triệu thêm 1chục triệu là bao nhiêu triệu ?
+: Bạn nào có thể đếm thêm 1 chục triệu từ 1chục triệu đến 10 chục triệu .
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?
-Hãy đọc các số từ từ 1chục triệu đến 10 chục triệu.
-Bạn nào có thể viết các số trên ?
-GV chỉ bảng ho HS đọc các số trên.
+ HĐ 2.Luyện tập thực hành :
*Bài 3 (cột 2).
-GV yêu cầu HS tự đọc à viết các số bài tập yêu cầu
-Cho 2 HS vừa lên bảng lần lượt chỉ từng số mình đã viết , mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó .
-GV nhận xét và cho điểm HS .
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Triệu và lớp triệu tiếp theo
-HS nêu :
-Lớp đơn vị , lớp nghìn .
-1 HS lên bảng viết theo yêu cầu .
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn
-Số 1 000 000 có 7 chữ số , trong đó có một chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1
-HS lên bảng . Hs cả lớp viết vào nháp 10 000 000
-Số 10 000 000 có 8 chữ số , trong đó có một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1
-HS lên bảng. lớp viết vào nháp 100 000 000
-HS cả lớp đọc: Một trăm triệu
-Số 100 000 000 có 9 chữ số bên phải số 1
-HS nghe giảng
-Lớp triệu gồm 3 hàng ? gồm những hàng : hàng triệu , chục triệu , trăm triệu
-HS thi đua kể .
-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu
-1 HS đếm . cả lớp lắng nghe nhận xét.
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào nháp
-Đọc theo tay chỉ của GV .
-1chục triệu thêm 1chục triệu là hai chục triệu .
-2 chục triệu thêm 1chục triệu là ba chục triệu .
-1 HS đọc. cả lớp lắng nghe nhận xét.
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào nháp
-Là 10 triệu
-Là 20 triệu .
-1 HS đọc . cả lớp lắng nghe nhận xét.
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp viết vào nháp
-Đọc theo tay chỉ của GV
-2 HS lên bảng làm , HS cả lớp viết vào VBT .
File đính kèm:
- TOAN tuan 1-2.doc