I.Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá giỏi đọc diển cảm cả bài
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
8 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 33: Tiết 1: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập 2:
a). Tìm tiếng có nghĩa.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 3:.
a). Cho HS đọc yêu cầu BT
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-6 HS đọc nối tiếp 2 bai thơ
-Cả lớp đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
-HS viết từ ngữ khó trên bảng conù.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (nhóm).
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.
-các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang
b). Cách tiến hành như câu a.
+ Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu
+ Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu
TIẾT: TẬP LÀM VĂN
BÀI. MIÊU TẢ CON VẬT(KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu:
-Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
-HS miêu tả được con vật chi tiết, biết yêu quý con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
-Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a). Giới thiệu bài:
+ HĐ.1 HS laøm baøi:
-GV daùn leân baûng tranh veõ caùc con vaät phoùng to.
-GV quan saùt, theo doõi caùc em laøm baøi.
-GV thu baøi.
-GV nhaän xeùt chung veà tieát kieåm tra.
-HS quan saùt tranh.
-HS ñoïc ñeà baøi vaø daøn yù GV ñaõ cheùp saün treân baûng lôùp.
à choïn ñeà baøi à laäp daøn baøi à laøm baøi.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011.
TIẾT 1 : TẬP LÀM VĂN
BÀI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
-Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Thư chuyển tiền và phát cho mỗi HS.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a). Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghĩa những chữ viết tắt.
+Nhật ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng : người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền.
-GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
+Mặt trước tờ mẫu cần điền:
Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.
Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi tiền).
Ghi bằng chữ số tiền gửi.
Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền)
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
+Mặt sau cần điền:
Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư à đưa mẹ kí tên.
Các phần còn lại các em không phải viết.
-Cho HS khá giỏi làm mẫu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét và khen ngợi.
* Baøi taäp 2:
-Cho HS ñoïc yeâu caàu BT.
-Cho HS laøm baøi.
-GV nhaän xeùt vaø choát laïi:
2. Cuûng coá, daën doø:
-GV nhaän xeùt tieát hoïc.
-HS ñoïc.
-HS noái tieáp nhau ñoïc maët tröôùc maët sau cuûa thö chuyeån tieàn. Lôùp laéng nghe.
-1 HS laøm maãu.
-Caû lôùp laøm maãu Thö chuyeån tieàn .
-Moät soá HS ñoïc noäi dung mình ñaõ ñieàn.
-Lôùp nhaän xeùt.
-1 HS ñoïc, lôùp laéng nghe.
-HS laøm baøi (ñoùng vai baø)
+Ngöôøi nhaän tieàn phaûi vieát: Soá CMND cuûa mình.
Ghi roõ hoï teân, ñòa chæ nôi mình ñang ôû.
Kieåm tra soá tieàn nhaän ñöôïc.
Kí nhaän ñaõ nhaän ñuû soá tieàn göûi ñeán vaøo ngaøy, thaùng, naêm naøo, taïi ñaâu ?
Thứ ba, ngày 3 tháng 5 năm 2011.
TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI. MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
-HS làm tốt các BT.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-Nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan
+
Lạc quan là liều thuố bổ
+
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-GV chốt lại lời giải đúng:
+Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
+Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
* Bài tập 3:
-Cách tiến hành như BT1.
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
+Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
* Bài tập 4:
-Cách tiến hành như BT1.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học..................................................
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm vào giấy.
-Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là .. lúc vui, lúc buồn
b). câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người . cũng có ngày đầy tổ).
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011.
TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bt1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
-HS tìm được bộ phận trạng ngữ phù hợp với nội dung câu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
a). Giới thiệu bài:
+ HĐ.1 Phần nhận xét
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc nội dung BT1, 2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ HĐ.2 Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ.
+ HĐ.3 Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT1.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
-Cách thực hiện như ở BT1.
-GV nhận xét và khen ngợi:
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV dán tờ giấy đã ghi 2 đoạn a, b lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì ?
2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-2 HS nói lại.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
a/. Trạng ngữ trong câu a là:
Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh
b/. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường
-HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích.
a/. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương.
b/. Để cô vui lòng, chúng em
c/. Để có sức khỏe, em phải
-HS ghi câu có trạng ngữ chỉ mục đích û.
a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng
b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mùi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
-HS nối tiếp đọc đoạn a, b.
-HS làm bài: tìm CN, VN.. trống trong câu.
-2 HS lên làm trên 2 đoạn.
-HS nhắc lại.
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
Bài. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài củ
3 Bài mới
*. Giới thiệu bài:
+ HĐ.1 Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi đề bài và gạch dưới từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
-Cho lớp đọc gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
+ HĐ.3 HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Về nhà đọc trước nội dung bài KC ở tuần 34.
-
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
-HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
4Nhận xét :...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUAN 33.doc