- Đọc đúng, diễn cảm các bài tập đọc đã học trong tuần 29.
- Hiểu ý nghĩa, nội dung các bài đã học . Trả lời được các câu hỏi SGK.
- Rèn HS ngồi học đúng cách .
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ, phiếu ghi tên 2 bài tập đọc
- HS : Vở BTTV, SGK, bút chì
III. Các họt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 29
B. Bài mới :
17 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 30 - Tiết 59: Ôn luyện các bài tập đọc tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngồi viết .
- GV thu bài về chấm .
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
............................................................................................
Địa lí
Tiết 30: Các đại dương trên thế giới
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Nhớ tên và nhận biết và nêu được vị trí của 4 đại dương( TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD) trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ (lược đồ) thế giới.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu trung bình của mỗi đại dương .
- Rèn tư thế ngồi học cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học.
- GV: Bản đồ TG, bảng SL về các đại dương, quả địa cầu, phiếu học tập.
- HS: Vở BTĐL
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ khởi động : KT bài cũ – giới thiệu bài mới.
+ HS1:Tìm châu Đại Dương và châu Nam Cực trên bản đồ thế giới.
+ HS2: Châu Đại Dương và châu Nam Cực có gì nổi bật?
*HĐ1: Vị trí các đại dương
- HS làm việc theo nhóm 4 : QS hình 1, hoàn thành bảng thống kê: vị trí và giới hạn các đại dương trên thế giới.
Tên ĐD
Vị trí (nằm ở BC nào)
Tiếp giáp với châu lục dại dương
TB
Dương
- Phần lớn ở bán cầu
Tây, 1 phần nhỏ ở
bán cầu Đông
- Giáp các châu lục:châu Mĩ,châu á, châu Đại Dương,châu Nam Cực ,châu Âu.
- Giáp các đại dương:ấn ĐD, ĐTD.
ấn Độ
Dương
Nằm ở bán cầu đông
Giáp châu ĐD,châu á,châu Phi,châu NC.
- Giáp Thái Bình Dương,Dại Tây Dương.
ĐạiTây Dương
- 1 nửa nằm ở BC Đông,
1 nửa nằm ở BCTây.
- Giáp châu á, châu Mĩ, CĐD, châu NC .
- Giáp Thái Bình Dương, ấn Độ Dương.
BB
Dương
- Nằm ở vùng cực bắc
- Giáp châu á ,châu âu, châu Mĩ.
- Giáp Thái Bình Dương.
- HS báo cáo kết quả TL. Mỗi nhóm báo cáo 1 ĐD + chỉ trên bản đồ.
- GV + HS lớp nhận xét, kết luận.
*HĐ2: Một số đặc điểm của đại dương.
- GV treo bảng số liệu về đại dương, HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận nhóm đôi. GV gọi đại diện nhóm phát biểu. Lớp + GV nhận xét,chốt ý đúng:
+ Nêu DT, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương.
+ Xếp các ĐD theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích.( TBD,ĐTD, ÂĐD,BBD )
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? (Thái Bình Dương)
- Yêu cầu 1 số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả về vị trí địa lí, diện tích.
*GVKL: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương trong đó TBD là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
*HĐ3: Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài, rút ra phần ghi nhớ ( SGK ) . Vài HS đọc lại .
- GVnhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau
KĨ THUẬT
Tiết 30: LẮP Rễ BỐT (tiết 1)
I. Mục tiờu : HS cần biết :
- Chọn đỳng và đủ số lượng cỏc chi tiết để lắp rụ-bốt.
- Biết cỏch lắp Rụ-bốt theo mẫu.
- HS khộo tay : Lắp được rụ-bốt đỳng quy trỡnh.
- Rốn luyện tớnh khộo lộo và kiờn nhẫn khi lắp, thỏo cỏc chi tiết của rụ-bốt.
- Kết hợp rốn tư thế ngồi học đỳng cỏch cho HS .
II.Đồ dựng dạy học :
- GV: Mẫu rụ-bốt lắp sẵn. Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
- HS : Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
III. Cỏc hoạt động dạy học :
1- Khởi động : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Bài mới : GV giới thiệu, nờu mục tiờu bài .
* Hoạt động1: Quan sỏt, nhận xột mẫu.
- GV cho HS quan sỏt mẫu rụ-bốt đó lắp sẵn. Hỏi :
+ Để lắp rụ-bốt cần cú mấy bộ phận? ( 6 bộ phận ).
+ Kể tờn cỏc BP ? ( Chõn, thõn, đầu, tay, ăng ten và trục bỏnh rụ-bốt ).
* Hoạt động 2: HD cỏc thao tỏc kĩ thuật.
a. Hướng dẫn chọn cỏc chi tiết
- 1 HS đọc tờn, 1 HS chọn đỳng đủ cỏc chi tiết theo bảng trong SGK.
- HS lớp quan sỏt bổ sung cho hoàn thiện.
b. Lắp từng bộ phận.
+ Lắp chõn rụ-bốt :
- HS QS H2a +1HS nờu cỏch lắp ,1 HS lắp mặt trước và sau của chõn rụ-bốt.
- Cỏc em khỏc quan sỏt bổ sung .
+ Lắp thõn rụ-bốt:
- Yờu cầu hs quan sỏt h3 chọn cỏc chi tiết và lắp thõn rụ-bốt.
- 1HS lờn lắp , cỏc em khỏc nhận xột và bổ sung.
- Tương tự HS lờn lắp cỏc phần cũn lại :
+ Lắp đầu rụ-bốt. ( h4 SGK)
+ Lắp cỏc chi tiết khỏc.
- Lắp tay,ăng ten, trục bỏnh xe.
c. Lắp rỏp rụ-bốt.(h1 SGK)
* Trong cỏc bước lắp GV cần chỳ ý.
+ Khi lắp thõn rụ-bốt vào giỏ đỡ thõn cần chỳ ý lắp cựng với tấm tam giỏc vào giỏ đỡ.
+ Lắp ăng ten vào rụ-bốt
d. Hướng dẫn thỏo rời cỏc chi tiết .
- HS thỏo rời cỏc chi tiết và xếp vào hộp. Lớp + GV nhận xột .
3- Củng cố - Dặn dũ :
- HS và GV nhắc lại ND bài .
- GV nhận xột , đỏnh giỏ giờ học . HD về nhà.
chiều: toán ( ôn )
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh thành thạo các số đo diện tích, các số đo thể tích.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tính DT, tính thể tích các hình đã học.
- Rèn HS ngồi học đúng cách.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, nháp, vở BTT.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tênvà MLH các đơn vị đo DT, đơn vị đo thể tích.
2. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài tập 1(86) : Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
- HS đọc đề, nêu cách làm, làm BT vào vở + 2 em lên bảng làm. Lớp + GV nhận xét, thống nhất kết quả :
9m2 6dm2 = 9,06m2 3m3 6dm3 < 3,6m3
9m2 6dm2 > 9,006m2 3m3 6dm3 = 3,006m3
9m2 6dm2 1dm3 85cm3
*Bài tập 2(86) : HS đọc, phân tích đề bài. GVHDHS tóm tắt và làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ. HS trình bày, nhận xét bài trên bảng. Lớp + GV nhận xét:
Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng đó là : 250 x = 150 (m)
Diện tíchcủa thửa ruộng hình thang là: 250 x 150 : 2 = 18 750 (m2)
Số thóc thu hoạch được ttrên thửa ruộng đó là
64 x 18 750 : 100 = 12 000 (kg)
Đổi 12 000kg = 12 tấn
Đáp số: 12 tấn
*Bài tập 3(87) : HS đọc, phân tích đề bài. GV gợi ý cách làm, cho HS làm vào vở. 1 em làm trên bảng phụ. HS trình bày bài, nhận xét, thống nhất :
Bài giải
Thể tích của bể là : 4 x 4 x 2,8 = 44,8 (m3)
Thể tích của bể đang chứa nước là: 44,8 : 100 x 85 = 38,08 (m3)
Đổi 38,08 m3 = 38 080dm3
Trong bể chứa số nước là: 1 x 38 080 = 38 080(l)
Mức nước trong bể cao là: 38,08 : (4 x4) = 2,38 (m)
Đáp số: 38 080l ; 2,38m
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học. HDHS về nhà .
Tiếng việt (ôn)
Tập làm văn : ôn tập về tả con vật
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao cho HS những kiến thức , kĩ năng về văn tả con vật.
- HS viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.Câu văn có hình ảnh, giàu cảm xúc.
- Rèn HS tư thế ngồi học đúng cách .
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả con vật
- HS : Vở ôn
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh..
B.Dạy bài mới:
1. HD HS lập dàn ý :
- HS nhắc lại bố cục đoạn văn, bài văn miêu tả con vật.
- GV lưu ý HS khi lập dàn bài : Xác định rõ đề bài. Khi miêu tả cần sử dụng một số giác quan ( thị giác, thính giác, xúc giác, tay...) kết hợp một số biện pháp ( miêu tả, so sánh, nhân hoá...) để làm nổi bật các đặc điểm bên ngoài, một số hoạt động của con vật mình tả.
- GV giới thiệu đề bài, HS đọc, phân tích đề bài.
+ Đề 1 : Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích + Đề 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm : Nhom 1,3,5 lập đề 1. Nhóm 2,4,6 lập đề 2. Đại diện 2 nhóm làm trên bảng phụ.
- Các nhóm trình bày bài trên bảng lớp. Nhóm khác + GV nhận xét, bổ sung.
2. Tập viết đoạn văn, bài văn:
- GVHDHS phát triển dàn ý thành đoạn văn, viết vào vở (theo đề của nhóm).
- GV theo dõi, giúp đỡ HS lúng túng và nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- HS trình bày bài, lớp + GV nhận xét, bổ sung. VD:
*Đề 1 : Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.
Bài làm
Nhà em nuôi một con mèo, rất dễ thương. Bộ lông chú màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất đẹp. ở cổ chú có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn, đôi tai như hai chiếc lá non luôn vểnh len nghe ngóng. Hai mắt chú ta to và tròn như hai hòn bi ve còn bộ ria thì dài và vểnh lên hai bên mép trông rất ngộ. Bốn chân của nó thon thon với những chiếc móng vuốt nhọn sắc, bước đi nhẹ nhàng . Cái đuôi hắn ta dài trông thướt tha, duyên dáng, thỉnh thoảng lại ngoe nguẩy rất điệu đà...
*Đề 2 : Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.
Bài làm
...Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài cho giờ sau.
Sinh hoạt
Tiết 30 : Kiểm điểm hoạt động tuần 30
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình , của bạn trong tuần.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần 30.
- Rèn ý thức phê và tự phê.
- GD học sinh ý thức học tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Sổ chủ nhiệm lớp
- HS : Sổ theo dõi thi đua tổ .
III. Các hoạt động chủ yếu:
1- Nhận xét, đánh giá ưu - khuyết điểm của lớp trong tuần 30
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình lớp trong tuần 30
- Các tổ kiểm điểm, bình xét thi đua.
- Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo kết quả thi đua các tổ.
- GV tổng hợp kết quả, nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp trong tuần qua.
+ Nề nếp: - ý thức đạo đức
- Thực hiện các nề nếp.
- Đi học đều, đúng giờ.
+ Học tập: - Chuẩn bị đồ dùng học tập .
- ý thức học và làm bài ở nhà đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng bài.
- ý thức vươn lên trong học tập.
+Thể dục .Vệ sinh . Kết quả chăm sóc vườn măng non của các tổ
2- HS bình xét thi đua cá nhân tổ :
- GV + Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp kết quả thi đua của cá nhân và các tổ :
* Tuyên dương:
- Cá nhân:
- Tổ :
* Phê bình :
3- Kế hoạch:
* Chủ đề : Thi đua lập thành tích chào mừng ...
- Phát huy những mặt tích cực.
- Đẩy mạnh phong trào học tập.
- Đẩy mạnh phong trào rèn chữ , giữ vở.
- VS mụi trường , chăm súc tốt vườn măng non .
4 - Văn nghệ:
- GV tổ chức cho HS hát về chủ đề Quê hương đất nước.
- HS biểu diễn cá nhân - tập thể
File đính kèm:
- Tuan 30(1).doc