Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 30 - Tiết 58: Luyện đọc : Con gái

Biết đọc lưu loát, trôi chảy diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.

- Hiểu ý nghĩa bài : Phê phán quan niệm lạc hậu trọng nam khinh nữ. khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách nghĩ chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.

- Rèn học sinh ngồi học ngồi viết đúng tư thế.

II. Đồ dùng dạy học

 GV : - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 30 - Tiết 58: Luyện đọc : Con gái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này. - Ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học. - Thông tin và hình minh họa sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. Nội dung a/ HĐ1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Học sinh trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu. * Tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự nuôi con của hươu. - GV giao nhiệm vụ: * Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản của hổ, từng thành viên trong nhóm đọc các thông tinvề sự sinh sản và nuôi con của hổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi SGK; + Hổ thường sinh con vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? * Đối với nhóm tìm hiểu về hươu đọc thông tin trả lời các câu hỏi sau: + Hươu ăn gì? + Hươu đẻ mỗi nứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao hươu con mới được 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy? - Đai diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b/ HĐ2: Trò chơi “thú săn mồi và con mồi” * Mục tiêu: - Khắc sâu cho học sinh tập tính dạy con của một số loài thú. Gây hứng thú học tập cho học sinh. * Tiến hành: - Tổ chức cho học sinh chơi. - Hướng dẫn cách chơi. - Tiến hành cho học sinh chơi. - Tổng kết trò chơi. - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò h/s chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt (ôn) Cảm thụ văn học I . Mục tiêu : - HS luyện kỹ năng đọc hiểu, diễn đạt aucs tích ngắn gọn ý hiểu của mình bằng một đoạn văn ngắn . - Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho HS. - Rèn tư thế ngồi học cho HS. II . Đồ dùng dạy – học : III . Các hoạt đoọng dạy- học . 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2 . Hướng dẫn h/s làm bài tập. *Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài, xác định yêu cầu của bài, bộc lộ ý kiến của mình vào giấy nháp. HS đọc bài của mình lớp cùng GVnhận xét. Gợi ý: - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. Bài làm Hai câu ca dao đã giúp ta hiểu được ý nghĩa đẹp đẽ của lao động trong cuộc sống mỗi con người. Câu ca dao thứ nhất khuyên con người nông dân hãy chăm chỉ cày cấy,trồng trọt đừng bỏ ruộng hoang. Bởi vì mỗi tấc đất là tấc vàng ( Bao nhiêu tấc đất tấc vang bấy nhiêu). Câu ca daothứ hai cũng là lời nhắn gửi người nông dân hãy cần cù lao động, Bởi vì ,công việc đi cấy , đi cày hôm nay tuy vất vả, khó nhọc nhưng sẽ đem lại cuộc sống no đủ, sung túc cho ngày mai (Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu) *Bài tập 2: Cách tiến hàmh như bài 1. Đề bài : Ca ngợi c/s cao đẹp của Bác Hồ, trong bài Bác ơi nhà thơ Tố Hữu viết: Bác sống như trời đất của ta Yêu từng ngọn lúa mỗi cành hoa Tự do cho mỗi đừi nô lệ Sữa để em thơ lụa tặng già. Đoạn thơ trên đã giúp em hiểu được những nét đẹp gì trong cuộc sống của Bác Hồkính yêu. Bài làm Đoạn thơ cho thấy những nét đẹp trong cuộc sống của Bác Hồ kính yêu. Đó là c/s gần gũi với tất cả mọi người như trời đất của ta, cuộc sống tràn đầy tình thương yêu tới từng ngọn cỏ , cành hoa. Cảm động nhất là cuộc đời mình vì hạnh phúc của con người. Bác hi sinh cả đời mình vì cuộc đấu tranh dành độc lập – tự do cho mỗi đừi nô lệ, vì niềm vui và hạnh phúc của mọi người :Sữa để em thơ, lụa tặng già. *Củng cố ,dặn dò. - GV nhận xét tiết học ,dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn Tiết 60: Tả con vật (kiểm tra viết) I . Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng: dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc. - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. - Ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: GV phấn màu , HS- Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy học. 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. Nội dung. a/ Hướng dẫn học sinh làm bài. - Một học sinh đọc đề bài: * Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất. - Một HS đọc gợi ý trong SGK. - GV nhắc HS lưu ý về: Cách trình bày bài văn, cách dùng từ ngữ, sử dụng dấu câu, chọn lọc các chi tiết quan sát được để đưa vào bài của mình, sau khi viết xong đọc lại bài văn rồi mới nộp bài. b/ Học sinh làm bài. - HS viết bài vào giấy KT. GV quan sát chung. - HS nộp bài cho GV. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tuần 31, (Ôn tập về tả cảnh, đem theo sách tiếng Việt 5 tập một để làm bài tập: Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong học kì I) Địa lí Tiết 30: Các đại dương trên thế giới I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhở tên 4 đại dương: TháI Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học. Bản đồ thế giới, bảng số liệu về các đại dương, SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. a/ HĐ1: - Yêu cầu h/s quan sát hình 1 (130) hoàn thành bảng thống kê và vị trí và giới hạn các đại dương trên thế giới. Tên đại dương Vị trí (nằm ở bán cầu nào) Tiếp giáp với châu lục dại dương Thái Bình Dương - Phần lớn ở bán cầu Tây, một phần nhỏ ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: châu Mĩ, châu á, châu Đại Dương, châu Nam Cực, châu Âu. - Giáp các đại dương: ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu Đông Giáp châu Đại Dương, châu á, châu Phi, châu Nam Cực. - Giáp Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. Đại Tây Dương - Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây. - Giáp châu á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Giáp Thái Bình Dương, ấn Độ Dương. Bắc Băng Dương - Nằm ở vùng cực bắc - Giáp châu á, châu âu, châu Mĩ. - Giáp Thái Bình Dương. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.Mỗi một đại dương 1 nhóm báo cáo. b/ HĐ2: Một số đặc điểm của đại dương. - Treo bảng số liệu về đại dương. HS dựa vào bảng số liệu để: + Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. (TháI Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương) + Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? (Thái Bình Dương) - HS trình bày. Lớp cùng GV nhận xét, chốt lại ý đúng: c/ HĐ3: Thi kể về các đại dương. - Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh về các đại dương và giới thiệu trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày phần giới thiệu của nhóm mình. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm sưu tầm đẹp nhất, giới thiệu hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: - GVnhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau Chiều Tiếng việt (ôn) Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục củng cố, mở rộng vốn từ về chủ đề nam và nữ. - Biết tìm nghĩa thích hợp với mỗi từ gốc đã cho để ghép với các từ, tiếng khác tạo thành từ có nghĩa. - Ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập 1, 2 (96 - Sách TV nâng cao). III.Các hoạt động dạy học. 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. Giới thiệu bài. Nội dung. a/ Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. Xác định yêu cầu của đề bài - GV giao phiếu cho học sinh làm bài cá nhân. - Gọi học sinh trình bày bài miệng. - Lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Nối 1với b; nối 2với c; nối 3với a. VD: Dũng cảm: Là mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm. Cao thượng: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung. * Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp nối với cột A (chỉ những phẩm chất của phụ nữ). - Tiến hành như bài tập 1 A B 1)Dịu dàng a) Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi 2) Khoan dung b) Siêng năng chăm chỉ. 3) Cần mẫn c) nhẹ nhàng,êm ái (trong cử chỉ, lời nói) - Nối 1- c : 2 - a; 3 - b. * Bài 3:Ghép các từ, tiếng sau đây với tiếng nam để tạo thành những từ có nghĩa: (nhi, sinh, trang, giới, tính, bóng đá, bóng chuyền, thanh niên, ca sĩ, sinh viên, học sinh, diễn viên, phòng.) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức - Tổng kết trò chơi: Đội nào ghép đúng được nhiều thì thắng cuộc. * Giải đáp: nam nhi, nam sinh, trang nam, nam giới, nam tính, bóng đá nam, bóng chuyền nam, nam thanh niên, nam ca sĩ, nam sinh viên, nam diễn viên, phòng nam - Tương tự với phần b * phụ nữ, vũ nữ, tố nữ, nữ giới, nữ công, nữ hoàng, nữ nhi, nữ sĩ, nữ tính, nữ trang, nữ tướng, nữ quân dân, học sinh nữ, bệnh nhân nữ, 3. Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét tiết học,dặn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 30 I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường, lớp. II. Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. * Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: + Về đạo đức: + Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. * Tuyên dương: * Phê bình: 2/ Đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho tuần 31. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. - Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp đề ra. - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc
Giáo án liên quan