Yêu cầu cần đạt:
-Đọc trơn tru,lưu loát toàn bài.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
-Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một chú bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vượt khó vươn lên trở thanh nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK.
HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ bài học.
13 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 12: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của 2 câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả...cứng cỏi hơn.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Khuyên người đừng sợ ........đáng kính trọng, khâm phục.
c/. Có vất vã mới thanh nhàn
Không dư ai dễ cầm tàn che cho
Khuyên người ta phải vất vả ......ngày thành đạt.
Nhận xét:.......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 2 MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI. KỈ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU.
Yêu cầu cần đạt:
-Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu (đoạn) chuyện đã nghe-đã đọc nói về người có nghị lực,ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu truyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh họa truyện viết về người có nghị lực.
Bảng phụ viết gợi ý 3 (SGK),tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS kể lại câu chuyện đã học
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
+ HĐ1: hướng dẫn HS hiểu đề bài.
-Cho HS gạch dưới từ quan trọng:được nghe.đọc,có nghị lực.
-Nhắc:Gợi ý 1 là những câu chuyện trong SGK các em có thể kể hoặckể các câu chuyện khác.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện
+ HĐ2 : Hướng dẫn HS Thực hành Kể Chuyện, Trao Đổi Yù Nghĩa Câu Chuyện.
-Tổ chức cho HS kể chuyện
-Cho HS chất vấn
-Nhận xét,bình chọn HS kể chuyện hay,chính xác.
4. Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
2 HS lên kể lại câu chuyện trước lớp
HS nhận xét.
-1 HS đọc y/cầu
-4 HS đọc các gợi ý
-Thực hành giới tiệu: Tôi muốn kể
-Đọc thầm gợi ý 3
-Kể theo cặp,nói ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp.
-Thực hành chất vấn:
+Bạn thích chi tiết .?
+Vì sao bạn yêu thích nhân vật ?
-Nhận xét,bình chọn bạn kể hay
Nhận xét,đánh giá:
Tiết: 1 Thứ tư ngày 10 tháng năm2010
MÔN:TẬP ĐỌC
BÀI:VẼ TRỨNG.
I. MỤC TIÊU.
Yêu cầu cần đạt
-Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài:.Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, ân cần,khuyên bảo ).
-Hiểu ND câu chuyện:Nhờ khổ công luyện tập mà Léonardo de Vinci đã trở thành họa sĩ thiên tài (trả lời các CH trong SGK).
HS khá giỏi đọc diễn cảm cả bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh hoạ chân dung Léonardo de Vinci.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng đọc bài và trà lời câu hỏi
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
+ HĐ1 :Luyện Đọc.
-Hướng dẫn HS chia đoạn
-Cho 1 HS đọc toàn bài
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài:
+ HĐ2 : Tìm Hiểu Bài.
-Cho HS tìm hiểu đoạn 1a.
+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ .cảm thấy chán ngán?
-Cho HS tìm hiểu đoạn 1b,c.
+Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ như thế để làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2.
+Léonardo de Vinci thành đạt như thế nào?
+Theo em nguyên nhân nào .hoạ sĩ nổi tiếng?
-Nhận xét chốt lại
+ HĐ3: Hướng Dẫn Đọc Diễn Cảm và HTL.
-Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét
4. Củng cố,dặn dò.
-Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
HS 1 lên đọc bài, trả lời câu hỏi 2
HS 2 Đọc bài nêu nội dung bài
HS nhận xét
-Đoạn 1: Từ đầu vẽ được như ý
-Đoạn 2: Phần còn lại
-Đọc lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Đọc lần 2 kết hợp luyện đọc từ khó.
-1 HS đọc cả bài
-1-2 HS đọc thầm đoạn 1a.
+Vì trong suốt mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
-1-2 HS đọc đoạn 1b,c
+Biết cách quan sát ..vẽ chính xác.
-1-2 HS đọc đoạn 2
+Léonardo danh hoạ kiệt xuất .Phục Hưng.
+Có 3 nguyên nhân: Quan trọng nhất là sự khổ công 99% do khổ công rèn luyện.
-Luyện đọc
-Thi đọc diễn cảm
-Thi đọc thuộc lòng
-Bình chọn bạn đọc diễn cảm.
-Léonardo de Vinci đã trở thành họa sĩ ...... và khổ công luyện tập.
Nhận xét,đánh giá:
Tiết: 2 MOÂN: TAÄP LAØM VAÊN
BAØI. KEÁT BAØI TRONG VAÊN KEÅ CHUYEÄN
I. MỤC TIÊU.
Yêu cầu cần đạt
-Nhận biết được 2 các kết bài (Kết bài mở rộng ,không mở rộng ) trong văn kể chuyện (mục I và BT1,2 mục III) .
-Bước đầu biết viết được kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách mở rộng ,không mở rộng (BT3 mụcIII).
HS khá giỏi thực hành làm kết bài theo 2 cách
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Phiếu kẻ bảng so sánh 2 các kết bài (BT 4).
- Bút dạ,phiếu ghi nội dung BT III.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm BT
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
+ HĐ1: Nhận Xét..
-Cho HS tìm đoạn kết bài
-Nhận xét,chốt lại
-Cho HS nêu y/cầu bài 4
-Cho HS dán phiếu
-Gọi HS lên bảng điền
-Nhận xét,chốt lai: Đó là 2 cách kết bài trong một bài văn kể chuyện: Kết bài mở rộng ,không mở rộng
+ HĐ2 : Phần Ghi Nhớ..
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-Nhắc HS học thuộc .
+ HĐ3 :Luyện Tập.
* Bài tập 1.
-Cho HS nêu y/c bài 1
-Dán phiếu ghi nội dung.
-Cho 2 HS lên chỉ trên phiếu và trả lới
-Nhận xét,chốt lại
* Bài tập 2.
-Cho HS nêu y/c 2
-Cho HS đọc thầm và trả lời
-Nhận xét chốt lại.
* Bài tập 3.
-Cho HS nêu y/c bài 3.
-Gợi ý cho HS nêu.
-Cho HS phát biểu ý kiến của mình
-Nhận xét,chấm điểm
4. Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
1 HS lên bảng làm lại BT2
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét
-Đọc thầm “Ông Trạng ..thả diều”
-Tìm phần kết: Thế rồi .Nam ta.
-1-2 HS nêu y/c bài 4.
-HS làm cá nhân và phát biểu.
+Câu chuyện này .
+Trạng nguyên cho chúng em.
-Kết bài:ông thả diều
-Thế rồi nước nam ta
-Chi cho biết kết cục câu chuyện. (Cách kết bài không mở rộng)
-Cách kết bài khác
nước Nam ta.Câu chuyện này ..minh mong ước
-Trong trường hợp này,đoạn kết trở thành 1 đoạn thân bài.Sau khi cho biết kết cục còn có đánh giá,bình luận câu chuyện.(Cách kết bài mở rộng)
-2-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-1 HS đọc y/c 1
-5 HS đọc nối tiếp .
-Tiến hành trao đổi theo cặp.
Kết bài không mở rộng
Kết bài mở rộng
-1-2 HS nêu y/c 2
-Dựa vào 2 bài Tập đọc để trả lời.
Tên truyện
Kết bài
Kiểu kết bài
a.Một người chính trực.
b.nỗi dằn .Andrâyca
-Tô Hiến Thành .Trung Tá.
-Nhưng andrâyca .năm nữa.
-Kết bài ko mở rộng.
-Kết bài không mở rộng.
-Cho HS nêu y/c 3
-HS làm vào VBT
-2-3 HS nêu:+ Câu chuyện “Một người ” giúp ta ..tình huống riêng.
+ Câu chuyện “Nỗi dằn vặt ” thể hiện ..bản thân
Nhận xét,đánh giá:
Thứ năm ngày 11 tháng 11năm 2010.
Tiết: MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI. TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU.
Yêu cầu cần đạt
-HS nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm,tính chất..
-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất (BT1, mục II); bướv đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,3 mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập III.1.
-Bút dạ, một vài trang từ điển, phiếu ghi sẵn nội dung bài tập II(2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm BT
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
+ HĐ1: Nhận Xét. (HĐ cả lớp).
-Cho HS đọc bài 1.
-Nhận xét,chốt lại: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được bằng cách tạo ra.
* Bài tập 2
-Cho HS nêu y/cầu bài 2
-Phát bút dạ, phiếu cho HS và cho HS phát biểu
-Nhận xét,chốt lại.
+ HĐ2 :Ghi Nhớ.
-Cho 3 HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho 1 em nêu VD để giải thích nội dung
+ HĐ3: Luyện Tập.
* Bài tập 1
-Cho HS nêu y/cầu.
-Phát phiếu cho 3 HS và Cho HS tự làm bài
-Nhận xét,chốt lại
* Bài tập 2
-Cho HS nêu y/cầu BT 2
-Phát phiếu cho 3 HS và Cho HS tự làm bài
-Nhận xét,chốt lại
* Bài tập 3
-Cho HS nêu y/cầu BT 3
-Gọi vài HS nêu kết quả
-Cho HS viết vào vở.
-Nhận xét,chốt lại
4. Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
1 HS lên bảng làm lại BT2
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét
-1 HS đọc y/cầu
-HS làm bài và phát biểu.
-Tờ giấy .trắng
-Mức độ trung bình
-Tính từ:trắng
-Tờ ..trăng trắng
-Mức độ thấp
-Từ láy:trắng
-Tờ ..tinh
-Mức độ cao
-Từ ghép:trắng tinh
-Bài 2: Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước trắng:rất trắng
+Tạo từ ghépso sánh,với các từ hơn,nhất: trắng hơn,trắng nhất
-3 HS đọc phần ghi nhớ.
-1HS nêu y/cầu bài 1
-đậm,ngọt,rất,lắm .
-1HS nêu y/cầu bài 2
+Cách 1:tạo từ láy,từ ghép với tính từ đỏ:Đo đỏ,đỏ chótđỏ rực,đỏ hồng
+Cách 2.Thêm từ rất,quá,lắm vào tính từ đỏ: rất đỏ,đỏ lắm
-Cao:+ cao cao,cao vút,cao chót vót ..
+ Rất cao,cao quá .
+Cao hơn,cao nhất .
-Vui:+ vui vẻ,vui vui,
+ Rất vui,vui lắm
+ Vui hơn,vui nhất
-1HS nêu y/cầu bài 3.
+Quả ớt đỏ chót
+Bầu trời cao vời vợi
. ..
Nhận xét,đánh giá:
Thứ sáu ngày 12tháng 11năm2010.
Tiết: 1
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: KỂ CHUYỆN- KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU.
- viết được một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện(mở bài,diễn biến,kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài khoảng 120 chữ (12 câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ ghi sẵn: Dàn ý vắn tắt bài văn kể chuyện.
-Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi hs đọc lại bài kết bài trong bài văn kể chuyện
Nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
*HĐ1: HD thực hành
-Cho HS chọn 1 trong 3 đề bài trong SGK để thực hành viết bài văn.
- YC cả lớp thực hành viếtvào giấy kiểm tra
4. Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc lại bài của mình
HS nhận xét
-
2 HS đọc lại đề bài
HSThực hiện viết văn.
Nhận xét,đánh giá:
File đính kèm:
- TUAN 12.doc