Đọc – đọc đúng các từ khó trong bài
Hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
2/KN: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng cảm phục út Vịnh .
3/GD: GD hs yêu quý những người có hành động dũng cảm cứu người khác .
II/ Các hoạt động dạy học:
25 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc: Tiết 2: Tuần 32: Út Vịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư, kinh tế và văn hoá của Hà Giang và chuẩn bị bài sau “Ôn tập cuối năm”.
+Dân số toàn huyện tính đến năm 1999 là 68 130 người.
+Toàn huyện có 16 dân tộc anh em sinh sống như : Kinh, Tày, Nùng, Giao, Mông, Dân tộc Tày là đông nhất chiến khoảng 30%.
+Nông nghiệp, lâm nghệp, dịch vụ, Đa số người dân làm nông nghiệp.
+Vật nuôi: Lợn, gà, vịt, trâu, bò, dê, cá,
+Cây trồng: Lúa, ngô, khoai sắn, chè,
Tiết 5: Kể chuyện
Nhà vô địch
I/ Mục tiêu.
1/KT: Giúp HS biết Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
-Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
2/KN: Rèn kĩ năng biết nhận xét lời kể của bạn và kể tiếp được lời kể của bạn .
3/GD: Gd hs yêu quý kính trọng những người bạn không sợ nguy hiểm cứu bạn .
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ(5’)
B/ Bài mới
1/GT bài (2’)
2GV kể chuyện:
3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
3-Củng cố, dặn dò:
Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn.
Trực tiếp
HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
-Một HS đọc lại yêu cầu 1.
-Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
-Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV bổ sung, góp ý nhanh.
-Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
-GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
-HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn :
+Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể từng đoạn trước lớp.
-HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Ngày soạn: 29/4/08
Ngày giảng : T6 : 2/5/08
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1/KT: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán đã học,
3/GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tinh toán .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ(5’)
B/ Bài mới
1/GT bài (2’)
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (167):
*Bài tập 2 (167):
*Bài tập 3 (167):
*Bài tập 4 (167):
3-Củng cố, dặn dò:
Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
Trực tiếp,
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
-Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
a) Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m2)
Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
*Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Đáp số: 144 m2
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x 3/5 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2)
6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg.
*Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Tiết 2: Tập làm văn
tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1/KT: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2/KN: Rèn kĩ năng viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
3/GD: Gd há ý thức tự giác trong học tập , yêu quý quê hương đất nước qua bài văntả cảnh .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ(5’)
B/ Bài mới
1/GT bài (2’)
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
3-HS làm bài kiểm tra:
4-Củng cố, dặn dò:
K kiểm tra
Trực tiếp
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Tiết 3: Thể dục
môn thể thao tự chọn
I/ Mục tiêu:
1/KT: Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
2/KN: Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các động tác đã học và tham gia trò chới tương đối chủ động .
3/GD: Gd hs ý thức tự giác trong tập luyện thể dục thể thao để có sức khoẻ tốt .
II/ Địa điểm-Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động.
2.Phần cơ bản:
*Môn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
-Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
2- phút
2- phút
18-22 phút
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
5 phút
3 phút
4 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
2 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV
* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 4: Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên
đối với đời sống cong người
I/ Mục tiêu:
1/KT: Sau bài học, HS biết:
-Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
2/KN: Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
3/GD: Gd hs có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ(5’)
B/ Bài mới
1/GT bài (2’)
2-HĐ1: Quan sát
*Mục tiêu:
Giúp HS :
-Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
-Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
3-HĐ2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên.
3-Củng cố, dặn dò:
-Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Trực tiếp
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
+Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203.
-GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
-Cho HS thi theo nhóm tổ.
-Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
-Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm).
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đáp án:
Hình
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng
H.3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của
H.4
Nước uống
H.5
Đất đai để XD đô thị.
Khí thải của nhà máy
H. 6
Thức ăn
Hs hoạt động theo nhóm
Cả lớp và gv nhận xét
Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của gv
File đính kèm:
- GIAO AN 5 TUAN 32.doc