. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
2. Kỹ năng:
- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần yêu quê hương đất nước
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
21 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc: Người công dân số một (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 27 tháng 01 năm 2013
Toán: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng trong hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình chữ nhật.
- Chỉ ra được các yếu tố củ hình hộp chữ nhật – hình lập phương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Dạng hình hộp – dang khai triển.
- HS: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 1/ 12
- Cả lớp nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Thực hành biểu tượng: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, động não.
Giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
Yêu cầu học sinh nhận ra các yếu tố:
+ Các mặt hình gì?
+ Mấy mặt?
+ Mấy đỉnh?
+ Mấy cạnh?
+ Mấy kích thước?
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt dạng khai triển.
Tương tự hướng dẫn học sinh quan sát hình lập phương.
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
Giáo viên chốt.
Bài 2
Giáo viên chốt.
Bài 3
Giáo viên chốt.
Bài 4
Giáo viên chốt lại kích thước các mặt để áp dụng tính diện tích.
Hoạt động nhóm, lớp.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn học sinh quan sát và ghi lại vào bảng thảo luận.
Đại diện nêu lên.
Cả lớp quan sát nhận xét.
Thực hiện theo nhóm.
Nhận biết các yếu tố qua dạng khai triển và dạng hình khối.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Các nhóm thi đua tìm được nhiều và đúng.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài – 4 em lên bảng sửa bài – cả lớp nhận xét.
Đọc đề – làm bài.
Học sinh sửa bài – đổi tập.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc kỹ đề bài.
Quan sát số đo và tính diện tích từng mặt.
4. Cũng cố, dặn dò:
- Học sinh lần lượt nêu các mặt xung quanh. Thực hành trên mẫu vật hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Làm bài nhà 2, 3/ 14
- Chuẩn bị: “Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần”.
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và Câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả thiết kết quả.
2. Kĩ năng: Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vị trí các vế câu, chọn quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ của tiết học trước.
Em hãy nêu cách nói các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả? Cho ví dụ?
Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại bài tập 3, 4.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về câu ghép.
Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu ghép?
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu văn.
Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu thì thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Giáo viên phân tích thêm cho học sinh hiểu: giả thiết là những cái chưa xảy ra hoặc khó xảy ra. Còn điều kiện là những cái có thể có thực, có thể xảy ra.
VD:
Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng (giả thiết).
Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến 30 độ thì ta bật quạt (điều kiện).
v Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm.
Bài 1
Cho học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép.
Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
Giáo viên nhắc học sinh: các em có thể thêm hoặc bớt từ khi thay đổi vị trí các vế câu để tập câu ghép mới.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4
Cách thực hiện tương tự như bài tập 3.
Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.
Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho, suy nghĩ và phân tích cấu tạo của câu ghép.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh làm bài trên bảng và trình bày kết quả.
VD: câu ghép.
Nếu tôi / thả một con cá vàng vào bình nước thì nước / sẽ như thế nào? (2 vế – sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu thì
1 học sinh đọc lại yêu cầu đề bài.
Học sinh suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi.
VD: Nước sẽ như thế nào nếu ta thả một con cá vàng vào bình nước.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghĩ làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu thì
+ Nếu như thì
+ Hễ thì ; Hễ mà thì
+ Giá thì ; Giá mà thì
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng vào nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước thì sẽ như thế nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
® Rút ra ghi nhớ/ 42
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ và đánh dấu bằng nút chỉ vào các yêu cầu trong SGK.
3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối chúng lại với nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước hết hãy chém đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc.
Học sinh trao đổi theo cặp, các em viết nhanh ra nháp những câu ghép mới.
Đại diện từng cặp phát biểu ý kiến.
VD:
a. Xin bệ hạ hãy chém đầu thần trước đã, nếu bệ hạ muốn hàng.
b. Ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch bọn xâm lược hễ còn một tên trên đất nước ta.
c. Tôi sẽ là loài bồ câu trắng nếu tôi là chim.
Tôi sẽ là một đoá hướng dương, nếu tôi là hoa.
Tôi sẽ là một vầng mây trắng, nếu tôi là mây
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống.
3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
VD:
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
4. Cũng cố, dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”.
Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK. bảng thi đua.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
v Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
4. Cũng cố, dặn dò:
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
File đính kèm:
- Giao an day tieu chan 20122013 Thang 0102.doc