Học xong bài này, HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
17 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn học Đạo đức - Tuần 20 - Em yêu quê hương (tiết 2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày
Xăng
3. Củng cố, dặn dò (2-3’):
- HS đọc ghi nhớ/SGK.
- Về nhà học thuộc bài.
- Giờ sau: Bài 41.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
Địa lý
Châu á (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
- Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu á.
- Bản đồ các nước châu á.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí và giới hạn Châu á.
2. Giới thiệu bài: Châu á.
3. Dạy bài mới:
3.3 Cư dân Châu á.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10’):
- Bước 1: HS làm việc với bảng số liệu về dân cư các châu ở bài 17, so sánh dân số châu á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu ácó số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác. Sau khi yêu cầu 2 hoặc 3 HS nêu nhận xét về dân số châu á, GV nên nhấn mạnh về số dân rất đông của châu á, về sự cần thiết phải giảm mức độ gia tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc chất lượng cuộc sống của người dân.
- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ. HS quan sát hình 4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau.
- Bước 3: GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó: do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau. Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn. GV có thể yêu cầu HS liên hệ với người Việt Nam để nhận biết rõ về người da vàng (còn có tên gọi chủng tộc Mông-gô-lô-it). GV cần khẳng định: dù có màu da khác nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao động như nhau.
à Kết luận: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
3.4: Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ:
- Bước 1: HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu á.
- Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ôtô
- Bước 3: HS làm việc theo nhóm nhỏ với hình 5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu á.
- Bước 4: GV nên bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động sản xuất khác như trồng cây công nghiệp: chè, cà phê hoặc chăn nuôi và chế biến thuỷ, hải sản trong phạm vi của bài, GV chỉ yêu cầu HS nhận biết một số lượng hạn chế ngành sản xuất chính. Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu giải thích lí do trồng lúa gạo: là loại cây cần nhiều nước, nhiệt độ, cần nhiều công chăm sóc nên thường tập trung ở đồng bằng châu thổ vùng nhiệt đới, nơi sẵn nước và dân cư đông đúc.
à GV kết luận.
3.5: Khu vực Đông Nam á
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
- Bước 1: GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. GV xác định lại vị trí địa lí khu vực Đông Nam á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. GV lưu ý khu vực Đông Nam á có xích đạo chạy qua, yêu cầu HS suy luận để nắm được đặc điểm khí hậu (nóng) có loại rừng chủ yếu của Đông Nam á (rừng rậm nhiệt đới).
- Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 3 ở bài 17 để nhận xét địa hình: núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển.
- GV yêu cầu HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các ngành quan trọng của các nước Đông Nam á. GV giới thiệu Xinh-ga-po là nước có kinh tế phát triển.
à GV kết luận.
4. Củng cố, dặn dò (2-3’):
- HS đọc ghi nhớ/SGK.
- Về nhà học thuộc bài.
- Giờ sau: Bài 19.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục
Tung và bắt bóng - Trò chơi “bóng chuyền sáu”
I - Mục tiêu:
Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bong bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
Làm quen trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II - Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III - nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, cổ tay, vai
* Trò chơi khởi động(do GV chọn)
2. Phần cơ bản
Ôn tung và bắp bóng bằng tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, GV biểu dương tổ tập luyện
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn
- Làm quen trò chơi “ Bóng chuyền sáu”
3. Phần kết thúc
Đi thường, vùa đi vừa hát hoặc thả lỏng tích cực, hít thở sâu
GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học
GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
Các tổ tập luyện theo khu vục đã quy định. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng.
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và quy định khu vực chơi. Cho HS tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng. Chơi thử trò chơi 1-2 lần, sau đó mới chính thức.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục
Tung và bắt bóng - Trò chơi “nhảy dây”
I - Mục tiêu:
Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bong bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
Làm quen trò chơi “Nhảy dây”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II - Địa điểm, phương tiện
Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
III - nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức
1. Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, cổ tay, vai
* Trò chơi khởi động(do GV chọn)
2. Phần cơ bản
Ôn tung và bắp bóng bằng tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, GV biểu dương tổ tập luyện
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn
- Làm quen trò chơi “ Bóng chuyền sáu”
3. Phần kết thúc
Đi thường, vùa đi vừa hát hoặc thả lỏng tích cực, hít thở sâu
GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học
GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
Các tổ tập luyện theo khu vục đã quy định. Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng.
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và quy định khu vực chơi. Cho HS tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng. Chơi thử trò chơi 1-2 lần, sau đó mới chính thức.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
thu ba ngay 22 thang 1 nam 2008
kĩ thuật
bài 17 : chăm sóc gà
I. MỤC TIeU :
HS cần phải :
- Nêu đợc mục đích,tác dụng của việc chăm sóc gà .
- Biết cách chăm sóc gà.
- Cú ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ
- Phiếu đỏnh giỏ kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 1-2' Cán bộ lớp cho lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cho gà ăn,uống?
3. Bài mới:
7-8'
19'-17'
HĐ1.Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi dỡng gà:
- Giới thiệu hoạt động 1:
GV nêu những công việc chăm sóc gà.
- Quan sát tranh
- Yêu cầu HS đọc mục1( SGK).
- Đọc SGK.
- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?
- Bổ sung giải thích, chốt kiến thức.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời..
HĐ2.Tìm hiểu cách chăm sóc gà :
- Đọc mục 2 SGK nêu tên các công việc chăm sóc gà?
a) Sởi ấm cho gà:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật?
- Bổ sung giải thích, chốt kiến thức.
- HS đọc - Cả lớp đọc thầm- Trả lời câu hỏi.
- Dựa vào môn khoa học klớp 4 trả lời..
8,
- Nêu sự cần thiết phải sởi ấm cho gà con đặc biệt là gà không có mẹ?
- Nhận xét,nêu một số cách sởi ấm cho gà nh hình 1 SGK..
- Đọc SGK và tìm hiểu thông tin để trả lời.
- Quan sát.
b)Chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà:
- HS đọc mục 2b và quan sát hình 2
- Nêu cách chống nóng, chống rét,phòng ẩm cho gà?
- Nhận xét- Giải thích.
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trả lời- Các nhóm khác bổ sung.
b)Phòng ngộ độc thức ăn cho gà:
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2.
- Nêu những thức ăn không đợc cho gà ăn?
- Nhận xét- Giải thích.
- đọc SGK- Quan sát.
- ..Thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc...
- Bổ sung -nhận xét.
HĐ3.Đánh giá kết quả học tập:
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm nêu cách chăm sóc gà.
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời - Nêu cách chăm sóc gà.
- GV nêu đáp án bài tập.
- Thực hiện làm bài tập trắc nghiệm.
- Lớp theo dõi- Nhận xét,bổ sung.
- HS đối chiếu kết quả làm bài.
IV.Nhận xét, dặn dò: 2-3'
- Nhận xột tinh thần, thỏi độ học tập của học sinh.
- Đọc và chuẩn bị bài sau:
File đính kèm:
- Cac mon - Tuan 20.doc