Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 9 - Tiết 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.

- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.

- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Lược đồ mật độ dân số ở Việt nam.

- Bản đồ hành chính Việt Nam

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Biểu đồ cột về mật độ dân số của một số nước Châu Á năm 2004.

- Tranh ảnh về dân tộc, làng, bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam.

- Máy chiếu đa năng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 9 - Tiết 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd&đt quận hai bà trưng Trường tiểu học trung hiền kế hoạch dạy học Phân môn: Địa lí Tiết số : 9 Tuần 9 Ngày dạy: 27/ 10/ 2009 Lớp 5 Giáo viên dạy: Phạm Thị Thảo Tên bài dạy: Các dân tộc, sự phân bố dân cư I/ Mục đích yêu cầu: - Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học: - Lược đồ mật độ dân số ở Việt nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Biểu đồ cột về mật độ dân số của một số nước Châu á năm 2004. - Tranh ảnh về dân tộc, làng, bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam. - Máy chiếu đa năng. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu: T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 3’ 1’ 10’ 12’ 11’ 3’ A/ KTBC: (Dân số nước ta) 1. Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì cho đời sống của người dân? Vì sao trong những năm gần đây sự gia tăng dân số của nước ta giảm? 2. Chỉ vùng đồng bằng, miền núi và cao nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. GV NX cho điểm B/ Giới thiệu bài mới Các dân tộc, sự phân bố dân cư C. Hoạt động Dạy – học 1.Các dân tộc. * Hoạt động 1: - Giáo viên: đưa bản đồ hành chính. - Y/c HS dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK và vốn sống giới thiệu về các dân tộc. - Qua tìm hiểu tư liệu và đọc sách em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? GV viết bảng : + 54 dân tộc. + Dân tộc Kinh( Việt)có số dân đông nhất. * Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất chiếm khoảng 86% dân số nước ta, các dân tộc ít người chiếm khoảng 14% - Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Cho HS thi xem đĩa hình đoán tên các dân tộc. * Chốt: Mỗi dân tộc có một bản sắc văn hóa riêng song tất cảcác dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. Các dân tộc đều đoàn kết, yêu nước, chung sức, xây dựng cuộc sống hạnh phúc và nước Việt Nam ngày càng giầu mạnh. 2. Mật độ dân số : * Hoạt động 2: - Đọc mục 2 SGK và cho biết mật độ dân số là gì ? - Đưa ví dụ : Năm 2008, quận Hai Bà Trưng có : + Tổng số dân : 378.000 người + Diện tích : 14,65km2 + Mật độ dân số : 25 802 người/km2  GV đưa kết quả cho HS quan sát. -Yêu cầu HS quan sát và nêu tên bảng số liệu về mật độ dân số của 1 số nước Châu á trong SGK. - GV đưa biểu đồ hình cột về mật độ dân số của 1 số nước Châu á - Y/C Đọc số liệu về MDDS của: +Việt Nam + Thế giới +Trung Quốc - Yêu cầu học sinh trao đổi: Qua biểu đồ, nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với MĐDS thế giới và một số nước ở Châu á? - Yêu cầu học sinh xem bản tin năm 2007 và trả lời câu hỏi. - Em biết đượcthêm thông tin gì qua bản tin vừa nghe ? - Qua kết quả so sánh và các thông tin trên, em có thể kết luận điều gì về mật độ dân số Việt Nam? GV viết bảng: Nước ta có mật độ dân số cao. 3. Phân bố dân cư: * Hoạt động 3: - Đưa lược đồ MĐDS Việt Nam. Y/C HS nêu tên và đọc chú giải - GV đưa thêm 1 số tranh ảnh khu đô thị, làng, bản ở đồng bằng, miền núi. - Dựa vào lược đồ và tranh ảnh, nhóm 2 HS thảo luận nội dung. + Quan sát lược đồ MĐDS, tranh ảnh làng, bản ở đồng bằng, miền núi hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? - Tại sao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển? - Chốt: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển, thưa thớt ở miền núi. *Hoạt đông4: Tác động của sự phân bố dân cư đến các vùng lãnh thổ. - GV đưa sơ đồ (Trang Sau) - Việc dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển dẫn tới hiện tượng gì? - Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở vùng núi? - Để giải quyết tình trạng mất cân đối này, nhà nước ta đã và đang làm gì? - Dựa vào vốn hiểu biết và thông tin SGK cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? Chốt: Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn. 3/ Củng cố, dặn dò : - Trình bày lại những đặc điểm chính về sự phân bố dân cư nước ta. - Chuẩn bị bài sau : Nông nghiệp. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các vùng trồng lúa, trồng cây ăn quả - 1HS Tl - Nhận xét. - 1 HS chỉ - HS chuẩn bị theo nhóm trước tiết học. -Đại diện nhóm gắn tranh ảnh trên bảng lớp, và giới thiệu về các dân tộc đó - HS trả lời - HS ghi vở - HS TL và kết hợp chỉ bản đồ - HS xem và đoán - HS trả lời - 2 HS bổ sung - HS quan sát và nêu tên bảng số liệu - Thảo luận nhóm 2 - HS quan sát băng hình và lắng nghe - 2- 3 HSTL - 2- 3 HSTL - HS viết vở. - HS nêu và đọc chú giải kết hợp chỉ trên lược đồ Làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc ND thảo luận nhóm. - Làm việc theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - 2-3 HS chỉ trên lược đồ - 1-2 HSTL - HS viết vở. - HS TL - HS TL - HS TL - HSTL - HS viết vở - 1 HS trình bày, kết hợp chỉ bản đồ Slide1 (KTBC– câu hỏi1) Slide2 Tênbài Slide 3 (B.đồHCVN) Slide 4 (h/ảnh các dân tộc) Slide 5-6-7 (Băng tư liệu) Slide 8 ( MĐDS) Slide 9 (Ví dụ) Slide 10 (Biểu đồ cột MĐDS) Slide 11 ( Bản tin ) Slide 12 ( Lược đồ MĐDS ) Slide 13 (L.đồ MĐDS và ảnh) Slide 14 (L.đồ MĐDS và ảnh) Slide 15 (Sơ đồ ) Slide 16 (tranh đất nước TK đổi mới ) *Rút kinh nghiệm, bổ sung : Sơ đồ Đầu tư cơ sở hạ tầng Di dân

File đính kèm:

  • doccac dan toc.doc