- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
- Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
- Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi
núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
15 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 6: Đất và rừng (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV chốt lại
v Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan sát.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào?
® Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động.
Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?
® Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
® Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
+ Học sinh trả lời.
+ Nghe.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời.
54.
Kinh.
86 phần trăm.
14 phần trăm.
Đồng bằng.
Vùng núi và cao nguyên.
Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người.
Hoạt động lớp.
Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
- HS trả lời
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80.
Đông: đồng bằng.
Thưa: miền núi.
+ Học sinh nhận xét.
® Không cân đối.
Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông.
Hoạt động lớp.
+ Nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
Ngày dạy: / /
TUẦN 10: Tiết 10
NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.
- Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
- Hát vui.
2. Bài cũ
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ phân bố dân cư ở Việt Nam (Sơ đồ 1 tiết trước, để trống các ô chữ).
- Nhận xét ghi điểm
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
3. Bài mới:
a). Giới thiệu:
- GV hỏi: Trong bài học trước, các em đã biết 3/4 dân số nước ta tập trung ở các vùng nông thôn. Sự tập trung dân số ở vùng nông thôn nói lên điều gì về ngành nông nghiệp nước ta?
- Lao động nước ta chủ yếu tập trung vào ngành nông nghiệp. Nông nghiệp chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- GV nêu: trong bài học địa lý hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành nông nghiệp nước ta.
b) Hướng dẫn học bài mới:
Hoạt động 1
VAI TRÒ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.
- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp.
- GV hỏi:
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số ký hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số ký hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
+ Ký hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn ký hiệu con vật.
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
- GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển.
HOẠT ĐỘNG 2
CÁC LOẠI CÂY VÀ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÂY TRỒNG VIỆT NAM
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập dưới đây:
- Mỗi nhóm có khoảng 6 HS cùng đọc SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM:
Quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và thảo luận để hoàn thành bài tập sau:
1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam:
2. Cây được trồng nhiều nhất là
3. Điền mũi tên vào sơ đồ thể hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt cho thích hợp:
Khí hậu
Nhiệt độ
Gió mùa
Thay đổi theo mùa, theo miền
Nóng
Trồng trọt
Trồng cây xứ nóng.
Trồng nhiều loại cây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- HS nêu câu hỏi nhớ GV giải thích nếu có).
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
- GV kết luận: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.
Hoạt động3: GIÁ TRỊ CỦA LÚA GẠO VÀ CÁC CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về các vấn đề sau:
- Nghe câu hỏi của GV, trao đổi với các bạn và nêu ý kiến.
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
+ Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng.
+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
+ HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ GV nêu: Nước ta được xếp vào các nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới (thường xuyên đứng thứ 2, năm 2005 đứng thứ 2 sau Thái Lan).
+ HS nghe giảng.
- GV hỏi: Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới? (Nhắc HS nhớ lại kiến thức đã học về các vùng đồng bằng nước ta trong chương trình lớp 4).
+ Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới vì:
> Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ)
> Đất phù sa màu mỡ.
> Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
> Có nguồn nước dồi dào.
+ Khi HS trả lời, GV có thể vẽ lên bảng thành sơ đồ các điều kiện để Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới:
Có các đồng bằng lớn.
Đất phù sa màu mỡ.
Nguồn nước dồi dào.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa
Trồng nhiều lúa gạo.
Nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên?
+ Các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su.
+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này?
+ Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao; cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới.
+ Với những loại cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp của nước ta?
+ Ngành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp.
HOẠT ĐỘNG 4
SỰ PHÂN BỐ CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
- HS cùng quan sát lược đồ và tập trình bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo dõi, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Gợi ý cách trình bày: Nêu tên cây; nêu và chỉ vùng phân bố của cây đó trên lược đồ; có thể giải thích lý do vì sao cây được trồng nhiều ở vùng đó.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có thể yêu cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).
- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sua đó bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn, khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
- GV kết luận:
+ Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở miền núi phía Bắc. Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, miền núi phía Bắc.
HOẠT ĐỘNG 5
NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau:
- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt.được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.ngày càng cao; công tác phòng dịnh được chú trọng à ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ các điều kiện để ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
Nguồn thức ăn đảm bảo.
Nhu cầu sử dụng thịt, trứng, sữa của người dân tăng.
Phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm được chú trọng
Nuôi được nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt và các loại gia súc, gia cầm khác.
Ngành chăn nuôi phát triển ổn định, vững chắc
Nhà nước có chính sách hỗ trợ nông dân về vốn, kỹ thuật để chăn nuôi.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV hỏi: Nước ta trồng nhiều những loại cây nào? Trồng ở đâu?
- Nước ta trồng nhiều lúa gạo ở đồng bằng; trồng các loại cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở đồng bằng và vùng núi và cao nguyên.
- Ngành trồng trọt chiếm bao nhiêu giá trị sản xuất nông nghiệp?
- Ngành trồng trọt chiếm 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Nước ta chăn nuôi nhiều những loại gia súc, gia cầm nào?
- Nước ta chăn nuôi nhiều gia súc: trâu, bò, lợn; gia cầm: gà, vịt.
File đính kèm:
- GA ĐL5_T6-10.doc