HS biết: -Dựa trên bản đồ, lược đồ , chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền trung.
-Duyên Hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ nhỏ, hẹp , nối với nhau tạo thành đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
-Nhận xét lược đồ , ảnh , bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung : bãi biển phẳng ; . đầm phá , rừng phi lao trên đồi cát ( nếu có )
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 26: Bài 24: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT MÔN. ĐỊA LÝ
BÀI 24: DẢi ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU :
HS biết: -Dựa trên bản đồ, lược đồ , chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền trung.
-Duyên Hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ nhỏ, hẹp , nối với nhau tạo thành đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
-Nhận xét lược đồ , ảnh , bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung : bãi biển phẳng ; .. đầm phá , rừng phi lao trên đồi cát ( nếu có )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài củ
3/Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp va ønhóm 2,3 HS
* Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
-GV chỉ trên Bản Đồ Địa Lí Tự Nhiên Việt Nam tuyến đường sắt, đường bộ từ Hà Nội qua suốt dọc duyên hải miền trung để đến TP.HCM; xác định dải . phía đông là Biển Đông .
-GV yêu cầu HS các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lượt đồ , ảnh trong SGK , trao đổi với nhau về tên, vị trí , độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung ( so sánh đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ ) HS cần :
+Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng
+Nhận xét : các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. . diện tích đồng bằng Bắc Bộ .
-Cho HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
Bước 3 :
-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm , phá , cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây ( Như cồn cát . trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm ).
-GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển trước khi đọc tên các đồng bằng để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp
*HĐ. 2: Làm việc cả lớp hoặc theo từng cặp
@Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
-Cho từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK . HS cần : chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã , đèo Hải Vân, Tp.Huế, Tp Đà Nẵng ,
-GV giải thích vai trò “ bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã . . hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn .
-GV nêu gió tây nam vào mùa hạ .. thường gây mưa.
- làm rõ đặc điểm không thuận lợi phải gánh chịu .
* Tổng kết bài :
+Sử dụng lược đồ duyên hải . đồng bằng duyên hải miền Trung.
+Nhận xét sự khác biệt khí hậu .. của miền này .
4.Củng cố - Dặn dò
-Chuẩn bị bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
-HS quan sát hướng dẫn GV .
-HS các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lượt đồ , ảnh trong SGK , trao đổi theo gợi ý GV .
-Cả lớp lắng nghe .
-Thực hiện yêu cầu .
-Cả lớp quan sát .
-HS quan sát lược đồ hình 1 và thảo luận .
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe GV .
-Thực hiện theo yêu cầu .Các nhóm thảo luận trao đổi kết qủa làm việc trước lớp.
-Nhận xét tiết học.:......................................................................................................................
......................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DIA tuan 26.doc