- Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn của Châu Âu ; đặc điểm địa hình Châu Âu.
-Nắm được dặc điểm thiên nhiên của Châu Âu.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Châu Âu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
+ GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
16 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 22 - Tiết 22: Châu Âu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi :
+ Tìm vị trí của châu Phi trên hình 1 ở bài 17.
+Chỉ trên hình 1 vị trí hoang mạc Xa – ha – ra và vùng Xa – van của châu Phi ?
+Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi ?
-GV chốt :
v Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên.
-Cho HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh trả lời câu hỏi sau :
+Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
+Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
+Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi ?
-Cho HS trình bày kết quả, mỗi nhóm trình bày một nội dung.
-Cho HS nhận xét, bổ sung.
Hoang mạc Xa-ha-ra
Hoang mạc Xa-ha-ra
-Sau khi HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và Xa-van GV đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự nhiên như sau : (GV vẽ sẵn sơ đồ, sau đó y/c HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ sao cho hợp lí)
Xa-van
5.Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS đọc bài học SGK T 118.
- Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
-Thảo luận theo nhóm đôi và nêu ý kiến.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 26
Ngày dạy : Tiết : 26
CHÂU PHI (tt).
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS :
-Biết đa số dân cư Châu Phi là người da đen.
-Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
-Xác định được trên bản đồ vị trí nước Ai Cập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
-Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
12’
9’
9’
1.Ổn định :
2.Bài cũ: “Châu Phi”.
-GV nêu câu hỏi để kiểm tra HS.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :“Châu Phi (tt)”.
* Phát triển các hoạt động:
vHoạt động 1: Dân cư châu Phi.
-Cho HS mở SGK trang 103 đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để :
+Nêu số dân châu Phi.
+So sánh số dân của châu Phi với các châu lục khác.
+Người châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào ?
-GV chốt : Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn trong số họ là người da đen.
v Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi.
-Cho HS cả lớp trả lời câu hỏi :
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?
+Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ?
+Hãy kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
-GV chốt : Hầu hết các nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn.
+ Nhận xét.
v Hoạt động 3: Ai Cập.
-Hãy cho biết vị trí của dất nước Ai Cập. Ai cập có dòng sông nào chảy qua ?
-Cho HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Phi treo tường dòng sông Nin, vị trí địa lí giới hạn của Ai Cập.
-Dựa vào hình 5 SGK trang 119 cho biết : Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ nào ?
5.Củng cố – Dặn dò :
-Nêu nền kinh tế của châu Phi.
-Em hiểu biết gì về đất nước Ai Cập?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới : “Châu Mĩ”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
-Trả lời câu hỏi.
-HS đọc bảng số liệu.
-HS trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 27
Ngày dạy : Tiết : 27
CHÂU MĨ.
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :
-Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
-Có một số hiểu biết về thiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
10’
12’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : “Châu Phi” (tt).
-Gọi 2 HS kiểm tra về dân cư châu Phi và Ai Cập.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :“Châu Mĩ”.
* Phát triển các hoạt động:
a/Vị trí địa lí và giới hạn.
v Hoạt động 1:
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới, đứng sau châu Á.
b/Đặc điểm tự nhiên.
v Hoạt động 2 :
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận theo gợi ý :
+Quan sát hình 2 rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 :
sCác dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ.
sCác dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ.
s2 con sông lớn ở châu Mĩ.
-Cho HS đại diện các nhóm trình bày.
-Cho HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
-GV kết luận.
vHoạt động 3 :
-Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
-Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ?
-Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn ?
-GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
-GV kết luận : Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu bắc và nam vì thế châu Mĩ có đủ đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
5.Củng cố – Dặn dò :
-Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”.
Nhận xét tiết học.
-Hát.
-HS thảo luận nhóm.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-HS chỉ bản đồ.
-Làm việc cả lớp.
-Trả lời.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS đọc.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 28
Ngày dạy : Tiết : 28
CHÂU MĨ (tt).
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS :
-Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bản đồ thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
8’
8’
12’
3’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Châu Mĩ (T1)
-Gọi 2 HS kiểm tra về nội dung, vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : Châu Mĩ (tt).
* Phát triển các hoạt động:
a/Dân cư châu Mĩ.
vHoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Bước 1 : HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau :
-Châu Mĩ đứng hàng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
-Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ?
-Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ?
Bước 2 :
-Cho HS trả lời câu hỏi :
+GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập reung đông đúc ở miền đông châu Mĩ, vì đây là nơi dân nhập cư đến sinh sống đầu tiên, sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
-GV kết luận : Châu Mĩ đứng hàn thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
b/Hoạt động kinh tế :
vHoạt động 2 :
Bước 1 : Cho HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý :
-Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
-Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
-Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
Bước 2 :
-Cho đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
-Gọi HS khác bổ sung.
-GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
Bước 3 :
-Cho HS các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
-GV kết luận : Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nông nghiệp hiện đại ; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
c/Hoa Kì.
vHoạt động 3 : làm việc nhóm đôi.
Bước 1 :
-GV gọi 1 số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ thế giới.
Bước 2 :
-Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-Cho HS nhận xét.
-GV : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới : Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
5.Củng cố – Dặn dò :
Gọi 2 HS đọc nội dung bài học.
Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Trả lời câu hỏi trong SGK.
-Học sinh lắng nghe.
-HS quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi.
-HS trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-HS bổ sung.
-HS trưng bày tranh ảnh.
-Học sinh lắng nghe.
-HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự : Vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- DIA LI TUAN 22 - 28.doc