Học xong bài này , học sinh biết :
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) và trên quả Địa cầu .
- Mô tả được sơ lược vị trí địa lí và hình dạng nước Việt Nam .
- Nhớ được diện tích lãnh thổ của Việt Nam .
- Biết được những thuận lợi do vị trí địa lí của nước ta đem lại .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ địa lí Việt Nam .
- Quả Địa cầu .
2 lược đồ trống tương tự như hình 1 SGK
70 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 1 - Việt Nam – đất nước chúng ta (Tiết 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g rậm A-ma-zôn .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
BÀI 26
CHÂU mĩ ( tiếp theo )
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
Phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư .
Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và đặc điểm nổi bật của Hoa Kì .
Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế Giới .
Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
3*Người dân ở châu Mĩ
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
-Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
-Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào ?
-Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Giải thích : Dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang dần phía tây .
Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 .
-Trả lời câu hỏi trước lớp .
4*Hoạt động kinh tế
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
-Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
-Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
-Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Bước 3 :
Kết luận : Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển , công , nông nghiệp hiện đại ; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển , sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng .
-Quan sát hình 4 , đọc SGK rồi thảo luận nhóm .
-Đại diện các nhóm lên trả lời .
-Học sinh khác bổ sung .
-Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có )
5*Hoa Kì
*Hoạt động 3 ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ , là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới . hoa kì nổi tiếng về sản xuất điện , công nghệ cao và nông phẩm như : lúa , mì , thịt , rau .
-Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới .
-Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự : vị trí địa lí , diện tích , dân số đứng thứ mấy trên thế giới , đặc điểm kinh tế )
-Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
BÀI 27
CHÂU đại dương và châu nam cực
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí , tự nhiên , dân cư , kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực .
Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí , giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực .
Quả Địa cầu .
Tranh ảnh về thiên nhiên , dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực .
Bảng gợi ý :
Khí hậu
Thực , động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm Tra Bài Cũ :
B-Bài Mới :
1-Giới Thiệu Bài :
2-Nội Dung :
1*Vị trí địa lí
A)Vị trí địa lí , giới hạn
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
-Châu Đại Dương gồm những phần đất nào ?
-Câu hỏi ở mục a SGK .
Bước 2 :
Giới thiệu vị trí địa lí , giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu . Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a , còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp .
B)Đặc điểm tự nhiên
*Hoạt động 2 ( làm việc cá nhân )
Bước 1 :
Bước 2 : Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Dựa vào lược đồ , kênh chữ trong SGK
-Trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ treo tường về vị trí địa lí , giới hạn của châu Đại Dương .
-Học sinh dựa vào tranh ảnh hoàn thành bảng gợi ý .
-Trình bày kết quả
C)Người dân và hoạt động kinh tế
*Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
-Về số dân , châu Đại Dương có gì khác so với những châu lục đã học ?
-Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ?
-Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a ?
-Dựa vào SGK .
2*Châu Nam Cực :
*Hoạt động 4 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
-Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu nam Cực .
-Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên ?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Kết luận :
-Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới .
-Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên .
-Học sinh dựa vào lược đồ , tranh ảnh .
-Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực , trình bày kết quả thảo luận .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
BÀI 28
Các đại dương trên thế giới
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
Nhớ tên và tìm được 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới .
Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương ( vị trí địa lí , diện tích )
Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới .
Quả Địa cầu .
Bảng gợi ý :
Tên đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
Thái Bình Dương
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Ấn Độ Dương
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Đại Tây Dương
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Bắc Băng Dương
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
1*Vị trí của các đại dương
*Hoạt động 1 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Quan sát hình 1 , 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu , rồi hoàn thành bảng gợi ý vào giấy .
-Đại diện các nhóm học sinh lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới .
2*Một số đặc điểm của các đại dương
*Hoạt động 2 ( làm việc theo cặp )
Bước 1 :
-Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích .
-Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
Bước 3 :
Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương , trong đó Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất .
-Học sinh thảo luận .
-Báo cáo kết quả làm việc trước lớp .
-Học sinh khác bổ sung .
-Chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí , diện tích .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
BÀI 29
Oân tập cuối năm
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này , học sinh biết :
Nêu được một số đặc điểm về tự nhiên , dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á , châu Âu , châu Phi , châu Mĩ và châu Đại Dương .
Nhớ được tên một số quốc gia ( đã học được trong chương trình ) của các châu lục kể trên .
Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục , các đại dương và nước Việt Nam .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới .
Quả Địa cầu .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài :
2-Nội dung :
*Hoạt động 1 ( làm việc cá nhân hoặc cả lớp )
Bước 1 :
-Tổ chức trò chơi “ Đối đáp nhanh” tương tự bài 7 để học sinh nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào . Ở trò chơi này , mỗi nhóm gồm 8 học sinh .
Bước 2 : Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày .
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .
-Lên bảng chỉ các châu lục , các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu .
*Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
Bước 1 :
Bước 2 :
-Kẻ sẵng bảng thống kê ( như câu 2b SGK ) lên bảng và giúp học sinh điền kiến thức đúng vào bảng .
Lưu ý : Có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục , nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian .
-Thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK .
-Các nhóm báo cáo kết quả làm việc .
3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
File đính kèm:
- DIA LY.doc