Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 1 - Việt Nam - Đất nước chúng ta

Học xong bài này, HS:

 +Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.

 +Mô tả được vị trí địa lí và giới hạn nước ta.

 +Nhớ diện tích lãnh thổ của Việt Nam. Nhớ những nước giáp phần đất liền với nước ta .

 +Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa.

 *GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

 

doc17 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 1 - Việt Nam - Đất nước chúng ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. HS đại diện . + Vùng biển rộng. + Sông ngòi dày đặc + Người dân có kinh nghiệm. Khai thác nhiều hơn nuôi trồng. Cá nước ngọt: Cá nước lợ: Cá nước măn: Vùng núi trung du vá một phấn ở ven biển. Vùng ven biển và nơi có nhiều sông hồ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 12 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Môn : ĐỊA LÝ Đề bài: CÔNG NGHIỆP I/Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. HS khá , giỏi:+ Nêu đặc điểm của ngành thủ công truyền thống của nước ta. II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa. *GV: Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về một số ngành CN và TCN. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc nhóm 2. *Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4. *Hoạt động 3: Cặp đôi. *Hoạt động 4: nhóm 4. 4.Dặn dò Kiểm tra bài : Lâm nghiệp và thuỷ sản. Công nghiệp. Các ngành công nghiệp. -Kể tên các ngành công nghiệp và các sản phẩm của một số ngành công nghiệp mà em biết hoặc dựa theo sách giáo khoa. -Quan sát h 1 chơi trò chơi đố vui hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành công nghiệp. -Ngành CN có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? - Kể tên một số mặt hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta? Nghề thủ công: -HS trả lời câu hỏi mục 2-sgk. -HS trình bày. Có thể cho HS chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm của ngành thủ cộng nổi tiếng. **Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. -Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? Công nghiệp (TT) HS trả lời. HS mở sách. Hs trao đổi, trả lời. a/ cơ khí b/ điện c và d sản xuất hàng tiêu dùng. Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất Dầu mỏ, than, quần áo , giày dép, tôm cá đông lạnh. HS trả lời. - Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu . * Phát triển dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn tài nguyên sẵn KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 13 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Môn : ĐỊA LÝ Đề bài: CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO) I/Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ có số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.,HS khá,giỏi: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. - Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa *GV: Bản đồ Kinh tế VN. Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Vào bài: *Hoạt động 1: Làm theo nhóm 2. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. *Hoạt động 3: Nhóm4 3.Củng cố: 3.Dặn dò: Kiểm tra bài cũ: Công nghiệp. Công nghiệp (tiếp theo). 3. Phân bố cac ngành công nghiệp: -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 3-sgk. -HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của ngành công nghiệp. **Kết luận: sgv. -HS dựa vào sgk và hình 3 xếp các ý ở cột A với cột B. A. Ngành công nghiệp B. Phân bố. 1.Điện (nhiệt điện) 2.Điện (thuỷ điện) 3.Khai thác khoáng sản. 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm. a.Ở nơi có khoáng sản. b.Ở gần nơi có than, dầu khí. c.Ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. d.Ở nơi có nhiều thác ghềnh. 4.Các trung tâm CN lớn ở nước ta: -HS làm bài tập mục 4-sgk. -HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm CN ở nước ta. **Kết luận: sgv. Đánh dấu x trước ý đúng: a)Các ngành CN nước ta phân bố tập trung ở. +Vùng núi và cao nguyên. +Vùng núi và trung du. +Đồng bằng và ven biển. b)Nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở. +Các sông ở miền núi. +Các sông ở đồng bằng. +Tất cả các sông ở nước ta. *Bài sau: Giao thông vận tải. HS trả lời. HS mở sách. HS trao đổi trả lời. HS chỉ bản đồ. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS thực hiện. HS làm theo nhóm. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 14 Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2009 Môn : ĐỊA LÝ Đề bài: GIAO THÔNG VẬN TẢI I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta - Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thong vận tải. HS khá giỏi: + Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa. *GV: Bản đồ Giao thông VN. Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc căp. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 3.Củng cố: 4.Dặn dò: Kiểm tra bài cũ: Công nghiệp (t t). Giao thông vận tải. 1.Các loại hình giao thông vận tải: -HS trả lời câu hỏi mục 1-sgk. -HS trình bày kết quả. **Kết luận: sgv. 2.Phân bố một số loại hình giao thông: -HS làm bài tập mục 2-sgk. -Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, chú ý quan sát mạng lưới giao thông nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung một số nơi. -HS trình bày, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. **Kết luận: sgv. Em hãy sắp xếp thứ tự khối lượng hàng hoá vận chuyển của các loại hình vận tải theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. a)Thứ nhất: đường............... b)Thứ hai: đường.............. c)Thứ ba: đường................. d)Thứ tư: đường............. *Bài sau: Thương mại và du lịch. HS trả lời. HS mở sách. Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. HS chỉ bản đồ. HS làm bảng. HS lắng nghe. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 15 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Môn : ĐỊA LÝ Đề bài: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. -Nhớ tên một số điểm du lịch HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa. *GV: Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi. *Hoạt động 2: Làm việc nhóm4. 3.Củng cố: 4.Dặn dò: Kiểm tra bài cũ: Giao thông vận tải. Thương mại và du lịch. 1.Hoạt động thương mại: -Thương mại gồm có những hoạt động nào? -Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ta? -Nêu vai trò của ngành thương mại. -Kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. +HS trình bày, chỉ bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. **Kết luận: sgv. 2.Ngành du lịch: +HS dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi mục 2-sgk. -Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? -Kể tên một số trung tâm du lịch lớn của nước ta. +HS trình bày, chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. **Kết luận: sgv. Đánh dấu mũi tên nối các ô của sơ đồ sau sao cho hợp lý: Đời sống nâng cao. Các dịch vụ du lịch được cải thiện. Du lịch phát triển. *Bài sau: Ôn tập. HS trả lời. HS mở sách. -Nội thương và ngoại thương. -Hà Nội và TP Hồ Chí Minh -Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. -SGV. -Nước ta có nhiều điều kiện phát triển du lịch. - Hà Nội - TP HCM- Hạ Long- Huế -Đà Nẵng- Nha Trang - Vũng Tàu. Học sinh thực hiện. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP DẠY 5A; 5B; 5C; 5D. TUẦN 16 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Môn : ĐỊA LÝ Đề bài: ÔN TẬP I/Mục tiêu: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất , rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. +II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa. *GV: Bản đồ Phân bố dân cư, Kinh tế VN. Bản đồ trống VN. III/Hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. *Hoạt động 3: Cả lớp 3.Dặn dò: Kiểm tra bài cũ: Thương mại và du lịch. Ôn tập. -Nước ta có bao nhiêu dân tộc? -Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? -Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Trong các câu dưới đây câu nào đúng, câu nào sai: a)Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. (.....) b)Ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.(....) c)Trâu, bó được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng (.....). d)Nước ta có nhiều ngành CN và thủ CN (.....). e)Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta (......). g)Thành phố Hồ Chí Minh vừa là Trung tâm CN lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước (.....). Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn nhất nước ta? Chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A. -HS trình bày- Lớp bổ sung. +Trò chơi: Tiếp sức. Ghi vào bảng đồ trống VN vị trí tên các thành phố và cảng biển lớn ở nước ta. *Bài sau: Châu Á. HS trả lời. HS mở sách. 54 dân tộc anh em. Kinh Sống ở đồng bằng, ven biển. Miền núi. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS chỉ bản đồ. Tổ chức hs chơi. HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docĐia 5 HKI 2009-2010.doc