MỤC TIÊU:
- Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
- Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí , hình dạng nước ta ; nhớ diện tích của Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
38 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 1 - Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Trong đó loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.
-Nêu được 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
-Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
-Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bản đồ Giao thông VN.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
33’
10’
18’
2’
1’
1.Ổn định :
2. Bài cũ:
“Công nghiệp (tt)”
Giáo viên cho điểm và nhận xét
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : “Giao thông vận tải”
4. Phát triển các hoạt động:
1.Các loại hình giao thông vận tải
*Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 :
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ?
* Bước 2 :
®Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông
2. Phân bố một số loại hình giao thông
*Hoạt động 2: (làm việc nhóm 4)
* Bước 1 :
- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi .
+ Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ?
* Bước 2 :
® Kết luận :
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước
+ các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng
*Hoạt động 3: Củng cố.
5.Nhận xét– Dặn dò.
-Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch”
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt TLCH
- Cả lớp nhận xét.
HS dựa vào SGK và TLCH
- HS trình bày kết quả
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS làm BT ở mục 2 SGK
- HS trình bày kết quả
-Học sinh nêu ghi nhớ.
-Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
-HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 15
Ngày dạy : Tiết : 15
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU:
-Biết sơ lược về các khái niệm : thương mại, nội thương, ngoại thương, thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
-Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
-Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành du lịch ở nước ta.
-Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bản đồ Hành chính VN
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1.Ổn định :
2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”.
Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài : “Thương mại và du lịch”.
4.Phát triển các hoạt động:
a. Hoạt động thương mại.
*Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
* Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
*Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
® Kết luận:
Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm :
+ Nội thương: Buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài.
- Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP . HCM
- Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng .
Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản.
Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu .
b.Ngành du lịch .
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
+ Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
→ Kết luận:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch .
- Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng .
- Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế ,
*Hoạt động 3: Củng cố.
5.Nhận xét– Dặn dò.
-Dặn dò: Ôn bài.
-Chuẩn bị: Ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
+ Hát
Đọc ghi nhớ.
Nươc ta có những loại hình giao thông nào?
Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì?
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài
Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản
Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
Học sinh nhắc lại.
Ngày càng tăng.
Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
-Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
-Đọc ghi nhớ SGK .
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần : 16
Ngày dạy : Tiết : 16
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
-Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
-Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
1’
34’
8’
8’
14’
4’
1’
1.Ổn định :
2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”.
Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :“Ôn tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
HS tìm hiểu :
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất?
+ Họ sống chủ yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên.
*Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp.
Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta.
Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S.
*Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại..
*Bước 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu.
1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.
Giáo viên sửa bài, nhận xét.
* Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời.
+ Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+ Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
Giáo viên chốt, nhận xét.
*Hoạt động 4: Củng cố.
Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta?
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
5.Nhận xét– Dặn dò.
-Dặn dò: Ôn bài.
-Chuẩn bị: “Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì I”
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Nêu các hoạt động thương mại của nước ta?
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch?
Nhận xét bổ sung.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
H trả lời, nhận xét bổ sung.
Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý.
+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
-Học sinh sửa bài.
Thảo luận nhóm.
Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ.
Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng.
-Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình.
Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn.
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- DIA LI TUAN 1 - 16.doc