Sau bài học, HS có thể:
-Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ích lợi của các hoạt động này.
-Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
-kể tên các nước Đông Nam á, nêu tên được các nước Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước châu á.
-Bản đồ tự nhhiên châu á.
-Các hình minh hoạ trong SGK
4 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tiết 20: châu Á ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí:
Tieỏt 20 Châu á( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
-Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ích lợi của các hoạt động này.
-Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á.
-kể tên các nước Đông Nam á, nêu tên được các nước Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước châu á.
-Bản đồ tự nhhiên châu á.
-Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của hS.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm
2. Nội dung
a)GV giơi thiệu bài: Trực tiếp
-3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 1: Dân số châu á
GV treo bản sô sliệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời:
+Dựa vào bản số liệu, các em hãy so sánh dân số châu á với các châu lục khác.
+Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?
GV nhận xét và kết luận: Châu á dân số đông nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số.
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu á và dân số các châu lục khác.
+Châu á có số dânn đông nhất thế giới. Dân số châu á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu, hơn 12 lần dân số châu Đại Dương
+Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ẳ của dân số châu á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.
+Trong các châu lục thì châu á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
+ Phải giảm nhanh sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
Hoạt động 2: Các dân tộc ở châu á
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi: Người dân châu á có màu da như thế nào?
+Em có biết vì sao người Bắc á có nước da sáng màu còn người Nam á lại có nước da sẫm màu?
+Các dân tộc ở châu á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư châu á tập trung nhiều ở vùng nào không?
-HS quan sát và nêu: Dân cư châu á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người da trắng hơn ( người Đông á ), có những tộc người lại có nước da nâu đen ( người Nam á ).
+Vì lãnh thổ châu á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới ( Bắc á ) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới ( Nam á ) thì thường có nước da sẫm màu.
+So sánh hai bức tranh hìh 4a và 4b trang 105 và nêu: Các dân tộc có các ă mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+Dân cư châu á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
GV kết luận: Phần lớn dân cư châu á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau.
Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế của người dân châu á
GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu á, yêu cầu HS đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
-GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quóc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lai..
-GV gọi nhóm làm bài vào bảng nhóm treo lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
Phân tích kết quả:
+Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản suất chính của đa số người dân châu á?
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu á là gì?
+Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
+Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu á?
-HS đọc tên lược đồ, đọc chú giải và nêu: Lược đồ kinh tế một số nước châu á, lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu á, một số nước, lãnh thổ và thủ đô của các nước này.
-HS chia thành nhóm nhỏ, thảo luận và hoàn thành bảng thống kê.
-Hs trình bày trước lớp
-Nhận xét các nhóm trả lời
+Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu ấ.
+Các sản phẩm chủ yếu của người dân châu á là lúa mì, lúa gạo, bông, thịt, sữa của các loài gia súc như trâu, bò, lợn.
+Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su,.
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+Ngành công ghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh vì các nước châu á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ.
GV nhận xét các câu trả lời của HS , sau đó kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Hoạt động 4: Khu vực đông nam á
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào phiếu để trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á.
- GV nhận xét và bổ sung.
-Chia nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu bài tập.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
-HS trả lời câu hỏi:
+Chỉ trên lược đồ các khu vực châu á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam á.
+Chỉ trên lược đồ các khu vực châu á nêu những nét chính của địa hình của khu vực Đông Nam á.
+Chỉ trên lược đồ kinh tế một số nước châu á và nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam á.
+Giải thích vì sao Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
+Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam á.
GV kết luận: Khu vực Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trông nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
3.Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Việt Nam để chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- T20 Chau A TP.doc