Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Địa hình - Khoáng sản

Nắm được địa hình, khoáng sản các vùng trên đất nước ta.

*Rèn kĩ năng xem bản đồ.

* GD lòng yêu Tổ quốc, bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá.

 II-CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

*HS: Bản đồ Việt Nam nhỏ.- GV: bản đồ địa hình, khoáng sản, 2 lược đồ câm, 2 bút dạ.

III-HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

(1') 1*Ổn định tổ chức:

(3') 2*Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí nước ta trên bản đồ thế giới? ( 1 HS )

 KHỞI ĐỘNG - Nêu giới hạn, hình dạng nước ta trên bản đồ Việt Nam ? ( 1 HS )

 3*Bài mới : TĂNG TỐC

 

doc38 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Địa hình - Khoáng sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bổ sung: 1- Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Đọc tên và chỉ vị trí một số quần đảo của châu Đại Dương ? (châu Đại Dương gồm có lục địa Ô-xtrây-li-a và các dảo, quần đảo ở trung và tây Thái Bình Dương ) 2 - Lục địa Ô-xtrây-li-a ở bán cầu nào?Nêu sự khác nhau của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo? Giải thích sự khác nhau đó? (Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở Nam bán cầu , nằm ở vùng nhiệt đới, ảnh hưởng của biển ít ăn sâu vào đất liền nên khí hậu khô hạn. Vì vậy Ô-xtrây-li-a phần lớn DT là hoang mạc và xa-van nên có nhiều loài TV -ĐV độc đáo: cây bạch đàn cao 150m, đường kính 10m, thú căng -gu-ru, thú mỏ vịt... Các đảo nằm ở vùng nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của biển nên có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.) - Đặc điểm dân cư, kinh tế: - Đọc SGK bảng số liệu bài 16và trả lời câu hỏi: 3-Nhận xét về DT, dân số châu Đại Dương ? ( DT nhỏ nhất so với các châu lục khác, số dân ít nhất( trừ châu Nam Cực ) là 28 triệu người ) 4-Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Đại Dương ? (Dân chủ yếu là người da trắng trên lục địa Ô-xtrây-li-a và đảo Niu-di-lân, người bản địa da nâu, mắt đen, tóc uốn sóng. Nền kinh tế rất phát triển) B. Châu Nam Cực: - GV giới thiệu vị trí châu Nam Cực trên bản đồ và trên quả địa cầu - HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm trình bày câu hỏi kết hợp chỉ trên quả địa cầu : 5- Vị trí, đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực có gì đặc biệt? (Là châu lục duy nhất nằm ở vùng địa cực, lạnh nhất thế giới ) 6- Tại sao châu Nam Cực không có người ở? ( Vì không có điều kiện thuận lợi cho sự sống...) - Xem tranh ảnh về châu Nam Cực , và loài động vật ở đây. 2 HS 6 N 6 HS 2 HS 4 HS (5') 4*Củng cố: Tổng kết: - HS nêu ghi nhớ SGK. GV giảng: Châu Nam Cực là châu lục duy nhất nằm ở vùng cực, một năm có 2 mùa: 6 tháng mùa đông là đêm tối không có ánh mặt trời nên nhiệt độ xuống rất thấp, thời tiết hết sức giá rét. Mùa hạ: mặt trời không bao giờ lặn, kéo dài liên tục 6 tháng, nhiệt độ có cao hơn mùa đông nhưng cũng kông làm tan được lớp băng dày. (1') 5*Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 30. ($ 30) thực hành: các đại dương trên thế giới I-MụC TIÊU: * HS nắm được vị trí địa lí, độ sâu, DT các đại dương trên thế giới . * Kĩ năng chỉ trên bản đồ vị trí các đại dương, giải thích được vì sao Bắc Băng Dương lại có nhiệt độ thấp. * GD ý thức ham tìm hiểu tự nhiên. II-Chuẩn bị đồ dùng:- GV : quả địa cầu , bản đồ thế giới, bản đồ tự nhiên châu á , lược đồ câm H21 phóng to . HS : bản đồ thế giới nhỏ. III-Hoạt động trên lớp: (1') 1*ổn định tổ chức: (3') 2*Kiểm tra bài cũ:- Chỉ và xác định trên bản đồ và quả địa cầu vị trí, giới hạn, đặc điểm khí hậu, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 3*Bài mới (1') Nêu vấn đề:- Các em đã được biết về 6 châu lục trên thế giới. Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về các đại dương trên trái đất. Giải quyết vấn đề T Ph pháp Hoạt động của GV - HS GC 12 12 Hoạt động 1: - Quan sát Treo bản đồ thế giới -Đàm thoại - Thi đua nhóm - Giảng Hoạt động 2: - Quan sát - Treo bản đồ thế giới , quả địa cầu - Chia nhóm - Giảng giải -Các đại dương trên thế giới: - HS quan sát bảng số liệu trong SGK - 2 HS 2 tổ lên ghi tên các đại dương theo DT từ lớn đến bé - Nhận xét, bổ sung: 1. Thái Bình Dương :181 triệu km2 2. Đại Tây Dương : 90 triệu km2 3. ấn Độ Dương : 76 triệu km2 4. Bắc Băng Dương : 14 triệu km2 -HS thi đua lên chỉ trên bản đồ và nêu ( GV chú ý giảng cho HS hiểu thang màu của nước biển) - Đại dương nào có nhiệt độ nước biển TB thấp nhất? Vì sao? (Bắc Băng Dương có nhiệt độ TB nước biển thấp nhất vì Bắc Băng Dương nằm ở vùng địa cực) - Đại dương nào có độ sâu lớn nhất? ( Thái Bình Dương độ sâu TB 4279 m, sâu nhất 11 034m) -Thực hành: - Thảo luận nhóm , xem lược đồ H33-34-35 rồi điền kết quả vào bảng: Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương Thái Bình Dương - châu á, châu Mĩ, - Bắc Băng Dương châu Đại Dương ấn Độ Dương châu Nam Cực Đại Tây Dương Đại Tây Dương - châu Mĩ , châu Phi - ấn Độ Dương châu Nam Cực Bắc Băng Dương Thái Bình Dương ấn Độ Dương - châu á, châu Phi - Đại Tây Dương Châu Đại Dương, Thái Bình Dương Châu Nam Cực Bắc Băng Dương - châu á, châu Âu - Đại Tây Dương Thái Bình Dương 2 HS 6 N 6 HS 2 HS 4 HS (5') 4*Củng cố: Tổng kết: - HS nêu ghi nhớ SGK. Trò chơi: Hái hoa trả lời câu hỏi ( 2 HS ) 1. Đại dương nào lớn nhất? Đại dương nào sâu nhất? 2. Đại dương nào lạnh nhất? Đại dương nào nhỏ nhất? (1') 5*Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 31. ($ 31) ôn tập cuối năm I-MụC TIÊU: * Hệ thống hoá kiến thức đã học về tự nhiên và xã hội củacác châu lục và đại dương. * Rèn kĩ năng chỉ trên bản đồ vị trí các châu lục, đại dương. * GD ý thức ham tìm hiểu tự nhiên, tình đoàn kết với các nước trên thế giới . II-Chuẩn bị đồ dùng:- GV : bản đồ thế giới, quả địa cầu, lược đồ câm các châu lục, băng giấy ghi tên các đồng bằng, núi, các sông lớn ... HS : bản đồ thế giới nhỏ. III-Hoạt động trên lớp: (1') 1*ổn định tổ chức: (3') 2*Kiểm tra bài cũ:- Nêu vị trí, đặc điểm các đại dương trên bản đồ? 3*Bài mới (1') Nêu vấn đề:- Các em đã được biết về 6 châu lục và 4 đại dương. Bài hôm nay cô sẽ cùng các em ôn tập về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục và đại dương đó. Giải quyết vấn đề T Ph pháp Hoạt động của GV - HS GC 12 12 Hoạt động 1: - Quan sát Treo lược đồ thế giới - Thảo luận Hoạt động 2: - Quan sát - Chia nhóm -Vị trí, giới hạn các châu lục: - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên đính băng giấy ghi tên các châu lục và đại dương và nước VN vào lược đồ thế giới (có thể tiếp sức) - Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ thế giới và quả địa cầu vị trí giới hạn của 6 châu và 4 biển. -Một số nước tiêu biểu: - Thảo luận nhóm 3 - điền phiếu - đại diện nhóm thi đua điền ý đúng vào bảng: Nước Châu lục Nước Châu lục Anh châu Âu Nga châu á và châu Âu ấn Độ châu á Nhật Bản châu á Đức châu Âu Ô- xtrây-li-a châu Đại Dương Hoa Kì châu Mĩ Pháp châu Âu - HS chỉ trên bản đồ thế giới và quả địa cầu vị trí các nước đó. - Đặc điểm nổi bật của các châu lục: - Đại diện nhóm(tiếp sức) lên đính băng giấy ghi đặc điểm vào bảng: Các yếu tố châu Phi châu Mĩ châu Đại Dương Vị trí : -Nằm ở bắc và - Nằm ở phía tây - Nằm ở trung và tây nam bán cầu bán cầu nam Thái B Dương phía tây châu á Diện tích: - 30 triệu Km2 - 10 triệu Km2 - 9 triệu Km2 Dân số: - 708 triệu người - 42 triệu người - 9 triệu người Địa hình: - Như 1 cao nguyên - Phía tây: núi đồ sộ - Gồm lục địa khổng lồ xen phía đông: là Ô -xtrây-li-a, bồn địa c. nguyên và núi thấp các đảo và quần đảo ở giữa là đồng bằng rộng lớn. Khí hậu: - Nóng và khô - B. Mĩ: KH ôn đới - Lục địa nhất TG N.Mĩ: KH nhiệt đới Ô -xtrây-li-a: KH khô hạn. Các đảo: KH nóng ẩm. Sông lớn: - N--giê, Côn-gô - Mi-xi-xi-pi, Nin A-ma-dôn Dân cư: - Da đen - Da đen, da nâu -Da nâu, da trắng da trắng, da vàng Kinh tế: - Kém PT - B. Mĩ: PT cao - Ô -xtrây-li-a: PT Mức sống thấp N.Mĩ: đang PT đứng đầu về nuôi cừu, sx len. 2 HS 6 N 6 HS 2 HS 4 HS (5') 4*Củng cố: Tổng kết: - HS đọc lại bảng ôn tập. - Tổng kết bảng thi đua. (1') 5*Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 32 ($ 32) kiểm tra định kì lần II I-MụC TIÊU: * KT kiến thức về * Rèn kĩ năng trình bày bài sạch sẽ, khoa học * GD ý thức tự giác. II-Chuẩn bị đồ dùng: - GV : Đề KT III-Hoạt động trên lớp: (1') 1*ổn định tổ chức: 2*Bài KT (1') Nêu vấn đề:- (31) Giải quyết vấn đề: - Đọc đề - Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài - GV giám sát. (1') 3*Thu baì - nhận xét. (1') 4*Dặn dò: - Về ôn bài ($ 33) tổng kết cuối năm I-MụC TIÊU: * Tổng kết, nhận xét kết quả học tập bộ môn *Rèn kĩ năng đánh giá, tự nhận xét việc học tập của bản thân. * GD ý thức học tập. II-Chuẩn bị đồ dùng: *GV chấm bài thi, nhận xét. III-Hoạt động trên lớp: (1') 1*ổn định tổ chức: (3') 2*Kiểm tra sách vở của bộ môn 3*Tổng kết (1') Nêu vấn đề. Sau 33 tuần học. Hôm nay chúng ta sẽ nhìn nhận lại kết quả học tập của bộ môn trong 1 năm qua. Giải quyết vấn đề (11') Hoạt động 1 : Nhận xét bài thi ĐK II - Đa số các em đã làm được bài, biết cách trình bày. - Song một số em viết còn ẩu, trình bày sơ sài, không rõ ràng. VD: Long, Loan, Việt, Nam, Hùng, Thêm. (18') Hoạt động 2:. Đọc điểm tổng kết cả năm Nhận xét kết quả học tập của từng cá nhân trong năm học. (1') 5*Dặn dò: Về sửa sang SGK để ủng hộ thư viện. ($ 34) ôn tập học kỳ II I-MụC TIÊU: * Hệ thống hoá kiến thức đã học về tự nhiên và xã hội về địa lý thế giới. * Rèn kĩ năng chỉ trên bản đồ. * GD ý thức ham tìm hiểu tự nhiên, tình đoàn kết với các nước trên thế giới . II-Chuẩn bị đồ dùng:- GV : bản đồ thế giới, quả địa cầu, lược đồ câm các châu lục, băng giấy ghi tên các đồng bằng, núi, các sông lớn ... HS : bản đồ thế giới nhỏ. III-Hoạt động trên lớp: (1') 1*ổn định tổ chức: (3') 2*Kiểm tra bài cũ:- Nêu vị trí, đặc điểm các đại dương trên bản đồ? 3*Bài mới (1') Nêu vấn đề:- Các em đã được biết về 6 châu lục và 4 đại dương. Bài hôm nay cô sẽ cùng các em ôn tập về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế các nước tiêu biểu của châu lục và đại dương đó. Giải quyết vấn đề T Ph pháp Hoạt động của GV - HS GC 12 12 Hoạt động 1: - Quan sát Treo lược đồ thế giới - Thảo luận Hoạt động 2: - Quan sát - Chia nhóm -Vị trí, giới hạn các châu lục: - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên đính băng giấy ghi tên các châu lục và đại dương và nước VN vào lược đồ thế giới (có thể tiếp sức) - Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ thế giới và quả địa cầu vị trí giới hạn của 6 châu và 4 biển. -Một số nước tiêu biểu: Thảo luận nhóm. HS làm vào phiếu học tập + Kể tên một số nước tiêu biểu của các châu lục? + Nêu các đặc điểm tiêu biểu (về kinh tế, đặc điểm tự nhiên) của các nước đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận 2 HS 6 N 6 HS (5') 4*Củng cố: Tổng kết: - HS đọc lại bảng ôn tập. - Tổng kết bảng thi đua. (1') 5*Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị thi KTĐK

File đính kèm:

  • docDia Ly(2).doc
Giáo án liên quan