Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Dân số nước ta

. Mục tiêu: Học xong bài này HS:

 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:

 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

 + Dân số nước ta tăng nhanh.

 + Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.

 - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế.

 * Học sinh khá giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương

 

doc4 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Dân số nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ: (Bài thao giảng 20-11) DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. + Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế. * Học sinh khá giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương - Ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình nhằm bảo vệ môi trường.. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Ôn tập”. + Nêu hình dáng và diện tích phần đất liền nước ta? - Giáo viên nhận xét – ghi điểm + Em hãy nêu đặc điểm chính của khí hậu nước ta? - T nhận xét – ghi điểm - T nhận xét chung về bài cũ 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Như vậy các em đã được học về các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam . Trong các bài học tiếp theo của môn địa lí các em sẽ lần lượt tìm hiểu về các yếu tố địa lí xã hội Việt Nam.Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy? Sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 8: Dân số nước ta. Giáo viên ghi bảng đề b. Phát triển các hoạt động: GV : Dân số nước ta có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua mục 1 Dân số nước ta _ GV ghi bảng: 1. Dân số nước ta v Hoạt động 1: Dân số nước ta. GV đính bảng bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004. + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời: + Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào? + Theo em bảng số liệu này có tác dụng gì? GV: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng số liệu này để rút ra đặc diểm của dân số Việt Nam: GV đính các câu hỏi lên bảng ? Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? ? Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? - Gọi một HS đọc 2 câu hỏi. GV nêu yêu cầu : Bây giờ các em sẽ dựa vào 2 câu hỏi này để thảo luận theo nhóm đôi. Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu các nhóm lên trình bày ? Việt Nam là nước đông dân hay ít dân? ® Kết luận: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu người.Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. Gv ghi bảng: - Nước ta có dân số đông GV : Sự gia tăng dân số ở nước ta phát triển qua các năm như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu tiếp mục 2 Gia tăng dân số ở Việt Nam. - GV ghi bảng : 2. Gia tăng dân số v Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta. GV treo biểu đồ dân số Việt Nam các năm lên bảng và yêu cầu học sinh đọc. Gv hướng dẫn HS làm việc với biểu đồ: Đây là Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm ? Nêu giá trị thể hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ? ? Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào? Gv: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam GV đính bảng câu hỏi- yêu cầu hs đọc câu hỏi GV chia nhóm , mỗi nhóm 4 em(6 nhóm), nhóm 1,2,3 trả lời câu hỏi1, nhóm 4,5,6 trả lời câu hỏi 2 1. Cho biết số dân trong từng năm của nước ta? 2. Nêu nhận xét về sự tăng dân số ở nước ta? Bình quân mỗi năm tăng bao nhiêu người? - GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày GV: Tốc độ gia tăng dân số nước ta rất là nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như Hưng Yên ,Vĩnh Phúc, Bình Thuận Vĩnh Longgần gấp đôi số dân của một tỉnh như Cao Bằng, Ninh Thuận ,gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền núi như Lai Câu, Đăk Lăk GV ghi bảng :- Dân số nước ta tăng nhanh GV: Sự gia tăng dân số nhanh có ảnh hưởng như thế nào chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu mục 3 Hậu quả của dân số tăng nhanh v Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. ? Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? * Dành cho HS khá giỏi: * Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương? GV nêu: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con.Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội , thiếu tiện nghi, môi trường bị ô nhiễm do đất chật người đông, khai tác rừng bừa bãi để làm nhà ,bán gỗ lấy tiền Tuy nhiên trong những năm gần đây nhờ có sự quan tâm lãnh đạo của Đảng, Nhà nước tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm đần nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, mặt khác do người dân bước đầu đã ý thức được cần phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường tốt hơn. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò : GV chốt nội dung bài học . Yêu cầu hs đọc phần cuối bài. + Nhận xét, đánh giá. - Về nhà học bài và xem lại bài. Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.Khí hậu có sự khác biệt giữa hai miền Nam và Bắc . Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn. Miền Nam nóng quanh năm, có hai mùa mưa khô rõ rệt. - HS nhận xét bạn + Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người - Biết số dân các nước ĐNA năm 2004 + 82 triệu người. - Thứ ba trong các nước ĐNA sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. + Nghe và lặp lại. - HS thảo luận nhóm đôi - Một nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Là một trong những nước đông dân trên thế giới. - Học sinh nhắc. - HS đọc - Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. - Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm , trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người - Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện số dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu người. HS đọc + 1979: 57,2 triệu người + 1989: 64,4 triệu người. + 1999: 76,3triệu người. + Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người. Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành - HS trả lời + Học sinh thảo luận và tham gia. + Lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • docGiao an thao giang chao mung 20 112009.doc