- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu Âu, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, AÁn Độ Dương.
- Nêu được vị trí giới hạn của châu Âu:
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu Âu:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.
28 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Châu Á (Tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÂU MĨ (TT)
I - Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nèn kinh tế phát triển cao hơn Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh té của Hoa Kì: có nền kihn tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp dứng hàng đầu thé giới và nong sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên và thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết mot số đặc điểm của dân cư và hoạt đông sản xuất của người dân châu Mĩ.
II - Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Thế giới.
III - Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3 HS trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài
3 – Dân cư châu Mĩ
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân
Bước 1:
GV cho HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời 3 câu hỏi:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ?
Bước 2:
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
4 – Hoạt động kinh tế
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1:
GV yêu cầu HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình rồi thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giũa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2:
Mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi
GV sửa chữa kết luận.
Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đớivà công nghiệp khai khoáng.
5 – Hoa Kì :
* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
Bước 1:
GV mời một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa – sinh –tơn trên Bản đồ Thế giới.
Bước 2:
GV mời HS trình bày
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
--> Bài học SGK
4/ Củng cố, dặn dò:
Em biết gì về đát nước Hoa Kì ?
Về nhà học bài và đọc trước bài 27 “Châu Đại Dương và châu Nam Cực “/126 SGK.
HS đọc
HS trả lời.
HS nghe.
Thảo luận nhóm
HS trình bày. ; HS khác bổ sung
HS lắng nghe.
HS trao đổi
Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Vài HS đọc
Địa lí
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu:
- Xác định vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
- Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dan cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luỵện kim,
Học sinh khá, giỏi: nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định:
2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”.
4. Phát triển các hoạt động:
1. Châu Đại Dương:
a ) Vị trí địa lí :
v Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
Bước 1:
GV cho Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
và các câu hỏi của mục a trong SGK.
Bước 2:
GV mời Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu.
b) Đặc điểm tự nhiên:
vHoạtđộng2:
Bước 1:
GV cho Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
Bước 2:
GV mời HS trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ.
c) Người dân và hoạt động kinh tế:
v Hoạt động 3:
GV yêu cầu Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
2. Châu Nam Cực:
v Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
Bước 1:
GV cho Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
Bước 2:
GV mời Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
Kết luận:
GV mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài. Chuẩn bị: Bài sau
Nhận xét tiết học.
Hát
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
HS quan sát.
Vài HS trình bày
Hoạt động cá nhân.
HS quan sát, thực hiện
HS trình bày
Hoạt động lớp.
HS đọc thầm SGK , HS lần lượt trả lời.
HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
HS đọc lại ghi nhớ.
ĐỊA LÍ
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ(lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu mỗi đại dương.
II. Chuẩn bị:
GV: Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Các Đại dương trên thế giới”.
1 Vị trí của các đại dương:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại dương?
Bước 1: GV cho HS quan sát hình
Bước 2:
GV mời HS trình bày kết quả làm việc
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
2. Một số đặc điểm của các đại dương:
v Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
Bước 1:
GV cho Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
Bước 2:
Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Mời học sinh khác bổ sung.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
* Kết luận:
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mời HS trả lời câu hỏi trong SGK, đọc nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: Bài 29 “Ôn tập cuối năm” 132 SGK.
Nhận xét tiết học.
Hát
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
Làm việc theo cặp
Học sinh quan sát hình 1, hình 2 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
Làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
HS trình bày trước lớp
Hoạt động lớp.
HS trả lời
Đọc ghi nhớ.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Chuẩn bị:
GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. Bản đồ thế giới
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập phần một.
Bước 1:
* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập.
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
v Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Bước 1:
GV cho Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
Bước 2:
GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b, trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV mời HS nêu những nội dung vừa ôn.
5. Tổng kết - dặn dò:
Ôn những bài đã học.
Chuẩn bị: “Thi HKII”, tuần 35.
Nhận xét tiết học.
Hát
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
HS nghe,thực hiện.
HS lắng nghe.
Họat động nhóm
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
- HS báo cáo, học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
Hoạt động lớp.
HS nêu những nội dung vừa ôn tập.
File đính kèm:
- Giao an dia li 5 hoc ki II.doc