HS cần phải:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, lược đồ và quả địa cầu.
- Mô tả sơ lược được vị trí và hình dạng ; nêu được diện tích của lãnh thổ, những thuận lợi do vị trí đem lại; chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Tự hào về đất nước.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trang 66, 67 SGK.
- GV: Quả địa cầu, lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
44 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 5), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu Mĩ.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định được trên bản đồ vị trí của Hoa Kì.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn?
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 123.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 123.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ.
- Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân:
+ Nêu số ân châu Mĩ?
+ So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác?
+ Câu hỏi SGK, trang 124.
+ Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên Bản đồ thế giới.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- Làm việc cá nhân: Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để trả lời các câu hỏi.
- Đại diện trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Kinh tế châu Mĩ.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm 6:
- Các tiêu chí so sánh là:
+ Tình hình chung của nền kinh tế.
+ Ngành nông nghiệp.
+ Ngành công nghiệp.
- Nhận xét và yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh để trình bày khái quát về kinh tế châu Mĩ.
* Nhận xét và chốt: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công nghiệp, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
- Làm việc theo nhóm 6: Hoàn thành bảng so sánh về kinh tế của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Đại diện trình bày và nhóm bạn nhận xét và bổ sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Hoa Kì.
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm, để lập bảng sơ đồ các đặc điểm địa lí sau:
+ Các yếu tố địa lí tự nhiên: Vị trí địa lí; Diện tích; Khí hậu.
+ Kinh tế-xã hội: Thủ đô; Dân số; Kinh tế.
* Kết thúc hoạt động 3: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nề kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là một trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng trên thế giới như lúa mì, thịt, rau...
- Hoạt động nhóm để hoàn thành sơ đồ các đặc điểm địa lí Hoa Kì.
- Đại diện HS trình bày.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lí
Bài 27: Châu Đ ại Dương và châu Nam Cực. (trang 126)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn?
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 126.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 126.
+ Câu hỏi 3, SGK, trang 126.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo cặp:
+ Câu hỏi SGK, phần 1, trang 126.
- Gọi đại diện HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới, một số dảo, quần đảo của châu Đại Dương.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
- Làm việc theo cặp: Cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương và thực hiện nhiệm vụ.
- Đại diện trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
- Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo các tieu chí sau:
+ Địa hình.
+ Khí hậu.
+ Thực vật và động vật.
- Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi đại diện HS trả lời.
- Nhận xét và chỉnh sửa cho HS và hỏi thêm đối với HS khá, giỏi:
+ Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng?
* Kết thúc hoạt động 2.
- Làm việc cá nhân: Tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, động vật và thực vật của lục địa với các đảo của châu Đại Dương.
- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương.
- Hướng dẫn HS hoạt động cả lớp:
+ Nêu số dân của châu Đại Dương?
+ So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác?
+ Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở những đâu?
+ Những nét chính của lục địa Ô-xtrây-li-a?
* Kết thúc hoạt động 3: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật đọc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
- Hoạt động cả lớp: Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK để
cùng thảo luận và đi đến thống nhất nội dung các câu trả lời.
- Đại diện HS trình bày.
4. Hoạt động 4: Châu Nam Cực.
- Câu hỏi phần 2, SGK trang 128.
- Gợi ý HS tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực:
+ Vị trí.
+ Khí hậu.
+ Động vật.
+ Dân cư.
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức tự nhiên của châu Nam Cực và giải thích:
+ Vì sao châu Nam cực có khí hậu lạnh nhất thế giới?
+ Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?
* Kết thúc hoạt động 4: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhấtkhông có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để nghiên cứu.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động cá nhân.
- HS đọc SGK và tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- Nêu nội dung ghi nhớ, SGK.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 28: Các đại dương trên thế giới.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lí
Bài 28: Các đại dương trên thế giới. (trang 126)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
- Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các Đại dương dựa vào bản đồ và bảng số liệu.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 129.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 129.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực?
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí của các Đại Dương.
- Có mấy đại dương và nêu tên các đại dương đó:
- Hướng dẫn HS hoạt động theo cặp và hoàn thành bảng thống kê dựa vào các gợi ý sau:
+ Vị trí (nằm ở bán cầu nào)?
+ Tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
- Trả lờo câu hỏi.
- Làm việc theo cặp: Tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thế giới.
- Đại diện trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại Dương.
- Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo các tiêu chí sau:
+ Đọc bảng số liệu về các đại dương?
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang 131.
- Gọi đại diện HS trả lời.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Kết thúc hoạt động 2.
- Làm việc cá nhân: Tự đọc SGK, dựa vào bảng số liệu các đại dương trang 131, SGK để trả lời câu hỏi.
- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Thi kể về các đại dương.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm:
+ Các nhóm chuẩn bị các thông tin...để báo cáo.
* Kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động theo nhóm: Dựa vào kiến thức đã học và thi kể theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện HS trình bày.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 29: Ôn tập cuối năm.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lí
Bài 29: Ôn tập cuối năm. (trang 126)
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Nêu đươck một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của châu: á, Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương.
- Nhớ được tên các quốc gia đã học trong trược trình của các châu lục kể trên.
Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ thế giới để trống các châu lục và các đại dương.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 131.
+ Câu hỏi 2, SGK, trang 131.
- Chốt nội dung và dẫn vào bài.
- Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình
- Tổ chức cho hai đội chơi để hoàn thành yêu cầu của bài tậi 1 trên bản đồ thế giới để trống các châu lục và các đại dương.
* Nhận xét và tuyên dương các đội chơi.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bộ các châu lục và đại dương trên thế giới kết hợp chỉ bản đồ.
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
- Hoạt động theo hai đội chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện 1 HS trả lời.
2. Hoạt động 2:Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lụcMột số đặc điểm của Đại Dương.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo 6 nhóm:
+ Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng thống kê a.
+ Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thống kê b, phần Châu á, Âu, Phi.
+ Nhóm 5, 6 hoàn thành bảng thống kê b phần còn lại.
- Gọi đại diện HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Kết thúc hoạt động 2.
- Làm việc theo nhóm: Hoàn thành bái tập theo theo 6 nhóm.
- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, bổ sung nếu có.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị: Ôn tập để làm bài kiểm tra cuối năm.
––––––––––––––––––––––––––––––
File đính kèm:
- DIA LY 5CA NAM.doc