Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 14

I. Mục tiêu

- HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

- Hiểu ND : Chú đất nung rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

* HS trả lời đúng các câu hỏi sau bài đọc.

* Qua bài đọc rèn HS các KN: Nhận thức của bản thân, thể hiện sự tự tin trước mọi người.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Chuẩn KTKN

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc19 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nối tiếp nhau trình bày bài làm. - GV nhận xét, bổ sung 4. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét, đánh giá sự tiến bộ về chữ viết, KN trình bày bài viết của HS. - Về nhà luyện chữ cho đúng mẫu, hoàn thành bài tập trong VBT Địa lí Đ 14 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu * HS cả lớp: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB. + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200 C, từ đó biết ĐBBB có mùa đông lạnh. * HS khá, giỏi: + Giải thích lúa vì sao được trồng nhiều ở ĐBBB: đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. II . Đồ dùng dạy - học - Bản đồ nông nghiệp VN. III. Các hoạt động dạy- học Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài * Hoạt động 1 : - Làm việc cả lớp . - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? - Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ? * Hoạt động 2: - Làm việc theo nhóm . - Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? - Nhiệt độ thấp có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ ? * Củng cố, dặn dò . - GV nhận xét ý thức học tập của HS. Về luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau 1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Phù sa màu mỡ - Nguồn nước dồi dào - Người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa 2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. - Mùa đông kéo dài 3 – 4 tháng - Khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,. 3. Ghi nhớ : trang 105 SGK. Ngày soạn: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Toán Đ 69 Chia một tích cho một số I. Mục tiêu - HS nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện , hợp lí. II . Đồ dùng dạy – học - SGK Toán 4, chuẩn KTKN III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra: ? Muốn chia một số cho một tích em làm ntn? 2. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài 1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức . - GV ghi 3 biểu thức lên bảng, HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh kết quả. - HD cách ghi và nêu kết luận. 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - Các bước làm tương tự như trên. * Kết luận chung : SGK trang 79 . 3. Thực hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai cách , HS làm bài rồi chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài 2 rồi quan sát mẫu trong SGK. Sau đó , thực hiện các phép tính còn lại và chữa bài. - Một HS đọc yêu cầu của bài toán, gọi 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở. HS nhận xét và chữa bài . 1. Tính và so sánh giá trị các biểu thức sau : a) ( 9 x 15 ) :3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 :3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 b) ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 c) Kết luận : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 2. Bài tập : * Bài 1 : Tính bằng hai cách. * Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất : ( 25 x 36 ) : 9 * Bài 3 : Giải toán. 3. Củng cố – dặn dò. - HS nêu lại kết luận trong SGK. GV nhận xét tiết học. Về luyện bài trong VBT. - Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Đ 28 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả các trống trường. II . Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra : HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. 2. Bài mới : a, GTB: Ghi đầu bài b, Các hoạt động. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài văn : “ Cái cối tân”. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ trao đổi và trả lời câu hỏi: + Bài văn tả cái gì ? + Các phần mở bài và kết bài nói lên điều gì ? + Các phần mở bài và kết bài đó giống bài nào đã học? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào ? * Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập 2, dựa vào kết quả BT1 để trả lời câu hỏi : - Khi tả một đồ vật, ta cần tả theo trình tự nào? * Phần ghi nhớ : Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ. * Phần luyện tập : - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm bài cái trống, suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu của trang 144 sgk. 3. Củng cố, dặn dò . - HS nêu lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Về luyện lại bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. I. Nhận xét * Bài văn tả cái cối xay lúa bằng tre có ba phần * MB: GT cái cối *TB: + Tả hình dáng: áo, vành, tai, răng, cần, đầu cần, chốt,.. + Công dụng của cối * Kết bài: Tình cảm thân thiết giữa đồ vật với bạn nhỏ. II. Ghi nhớ : Trang 145 SGK . III. Luyện tập : * Tìm câu văn tả bao quát cái trống. * Nói tên các bộ phận của cái trống được miêu tả. * Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh. Khoa học Đ 28 Bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu - Nêu được một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải. - Thực hành bảo vệ nguồn nước ở gia đình. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 58, 59 SGK. Chuẩn KTKN. III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra: ? Nêu một số cách làm sạch nước? 2. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài * Hoạt động 1 : Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. HS làm việc theo cặp : - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước? - Làm việc cả lớp . Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc. - Nên làm : Hình 3,4,5,6. - Không nên làm : Hình 1,2 . - GV cho HS nêu KL như SGK . * Hoạt động 2 : Trò chơi: Làm tuyên truyền viên bảo vệ nguồn nước - HS tham gia làm tuyên truyền viên phỏng vấn cách bảo vệ nguồn nước. 1. Những biện pháp bảo vệ nguồn nước. 2. Trò chơi: Làm tuyên truyền viên bảo vệ nguồn nước 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học (khen ngợi HS học tập tự giác, tích cực). Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau Mĩ thuật Đ 14 Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật I. Mục tiêu - HS nắm được đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu. - HS biết cách vẽ 2 vật mẫu. - HS vẽ được hai vật gần giống mẫu. II. Đồ dùng dạy- học - SGK, SGV. Vật mẫu. Chuẩn KTKN - Bài vẽ HS năm trước. III. Đồ dùng dạy- học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a, GTB: - Ghi đầu bài. b, Các hoạt động. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung bài * HĐ1: HDHS quan sát, nhận xét. - HS quan sát H1 SGK (T34) H: Mẫu có mấy đồ vật? Đó là vật gì? H: Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, độ đậm, nhạt của đồ vật ntn? H: Vị trí đồ vật nào ở trước, đồ vật nào ở sau? - GV bày vật mẫu: chai và bát. - HS quan sát theo 3 hướng của nhóm. H: Vị trí vật mẫu có thay đổi theo hướng nhìn không? H: Các vật có bị che khuất nhau không? ? Khoảng cách giữa 2 vật ntn? * HĐ2: HDHS vẽ. - GV treo hình gợi ý vẽ. HDHS trên hình. - So sánh, ước lượng tỉ lệ giữa chiều cao, chiều ngang của vật mẫu để vẽ khung hình sau đó phác khung hình từng vật mẫu. - Vẽ đường trục từng vật mẫu........ - Vẽ nét chính trước, nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu, vẽ nét đậm, nhạt..... * HĐ3: Thực hành. - HS quan sát mẫu, hoàn thành bài vẽ. - GV quan sát, HDHS hoàn thành bài. * HĐ4: Nhạn xét, đấnh giá. - HS trưng bày sản phẩm vẽ. GV chọn bài vẽ đẹp, sáng tạo và giới thiệu trước lớp. 1. Quan sát, nhận xét. 2. Cách vẽ. 3. Thực hành. 4. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thành bài vẽ. Chuẩn bị bài tuần 15. Sinh hoạt • HĐ1: Nhận xét tuần 14 * Lớp phó nhận xét tuần * Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động Tuần 14 * ý kiến các thành viên lớp • Giáo viên nhận xét tuần 14 ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................... • HĐ2: Kế hoạch Tuần 15 ............................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Phần kí duyệt của Ban giám hiệu .......

File đính kèm:

  • docgiao an 14.doc
Giáo án liên quan