I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. (Trả lời được các CH trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:
GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Ăng –co Vát ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
30 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4C Tuần thứ 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà Tây Sơn.
*Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức).
Hoạt động nhóm
- HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo.
* Chốt ý :
-Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác. . .
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II.CHUẨN BỊ:
GV: -Hình trang 122,123 SGK.
-Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
HS: SGK, VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
27’
3’
2’
1 Ổn định lớp
2.Bài cũ : “Nhu cầu không khí của thực vật”
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
-GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :Trao đổi chất ở thựcvật
-Kể ra những gì thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ trao đổi thức ăn của thực vật.
b)Phát triển bài:
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
-Yêu cầu HS quan sát
*Kết luận:
- Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác,….Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
4.Củng cố :
- Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”?
- GV liên hệ thêm về môi trường sống của thực vật.
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Chuẩn bị : “Động vật cần gì để sống?”
- Hát
-HS lần lượt nêu các vai trò
-Nhận xét
- Lắng nghe
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ sung.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
-Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng trên bản đồ(lược đồ).
II.CHUẨN BỊ:
GV: -Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
27’
3’
2’
1 Ổn định lớp
2.Bài cũ : Thành phố Huế.
-Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung?
-Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
- GV nhận xét
3.Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Thành phố Đà Nẵng
- Xác định được vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
b)Phát triển bài:
Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng
*GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, nêu :
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam?
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
* GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
*GV chốt ý : Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
Hoạt động 2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
- GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
* Chốt y : Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp.
Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch
*Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+Những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu?
+Nêu một số điểm du lịch khác?
+Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
* Chốt ý :là nơi hấp dẫn khách du lịch.
4.Củng cố :
- GV yêu cầu HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
-GV liên hệ thêm các cảnh đẹp ở Đà Nẵng.
5. Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
- Hát
-HS lần lượt tìm vị trí và các tên thuộc thành phố Huế.
-Nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi
* HS quan sát lược đồ, nêu được:
+Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
+Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
*Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
Hoạt động theo nhóm
* Thảo luận theo tổ ghi nhanh các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng : Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản ….
Hoạt động cá nhân
*HS quan sát và trả lời.
+Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven biển.
+Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
+Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI ( T1 )
I.MỤC TIÊU :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II.CHUẨN BỊ:
GV: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
HS: -SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
28’
3’
2’
1 Ổn định lớp
2.Bài cũ : Lắp xe đẩy hàng.
- Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng.
-Nhận xét – đánh giá
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài “Lắp ô tô tải” (tiết 1 )
- HS lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
b)Phát triển bài:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
- GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
-Lắp từng bộ phận:
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
* Lắp ca bin.
* Lắp thành sau của thùng xe, lắp trục bánh xe.
-Lắp ráp xe ô tô tải :
* Gv lắp ráp xe: khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm.
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
* Gv hướng dẫn hs
4.Củng cố :
- Nhắc lại quy trình lắp ráp.
5.Dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.
- Hát
- HS nêu lại tác dụng của xe đẩy hàng
- Nhận xét
- Lắng nghe
-Quan sát và trả lời:
+Ô tô tải có 3 bộ phận :giá đở bánh xe và sàn ca bin; ca bin; thành sau của thùng xe và trục bánh xe.
- Nêu tác dụng của ô tô tải:
+Chuyên chở hàng hoá
-Chọn các chi tiết cần dùng. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
-Theo dõi và thao tác mẫu trên lớp.
- Thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
- HS nêu
- Lắng nghe
Khoa học
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
- GDKNS: KN làm việc nhóm; KN quan sát, so sánh và phán đón các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: -Hình trang 124,125 SGK.
-Phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
28’
3’
2’
1 Ổn định lớp
2.Bài cũ : “Trao đổi chất ở thực vật”
-Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và thải ra những gì ?
-Gv nhận xét- ghi điểm
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài:’Động vật cần gì để sống’
Sau bài này học sinh biết:
- Cách làm thí nghiệm cho thấy vai trò của nước, không khí, thức ăn và ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
b)Phát triển bài:
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
* Nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh: Cây cần gì để sống ?.
-Muốn biết động vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào ?
*Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: Động vật cần gì để sống?.
-Yêu cầu HS làm việc theo thứ tự:
+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+Nêu nguyên tắc thí nghiệm.
+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
*Kết luận:
- Như mục “Bạn cần biết” trang 125/SGK.
4.Củng cố :
- Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
-Gv liên hệ trong chăn nuôi động vật.
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà.
- Chuẩn bị : Động vật ăn gì để sống ?
- Hát
-HS lần lượt phát biểu ghi nhớ
-Nhận xét
- Lắng nghe
- Cho cây sống thiếu yếu tố 4 cây thí nghiệm, 1 cây để đối chứng.
- Cho động vật sống thiếu các điều kiện.
- Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Ánh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Ánh sáng, không khí, thức ăn
Nước
3
Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
Ánh sáng
- Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
Thảo luận theo câu hỏi SGK/125
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
Chuột sống ở hộp
Dự đoán kết quả
1
Sẽ chết sau con chuột ở hình 2, 4
2
Sẽ chết sau con chuột ở hình 4
3
Sống bình thường
4
Sẽ chết trước tiên
5
Sống không khoẻ mạnh
-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
File đính kèm:
- THIENLYTUAN 31LOP 4.doc