1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Luyện tập
- GV kiểm tra lại VBT.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b biết
- Nhằm phân biệt tỉ số của avà b với tỉ số của b và a
GV hướng dẫn học sinnh cách làm
GV nhận xét cho điểm
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4C Năm học 2013- 2014 Trường Tiểu học Yên Trạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tiện giao thông đi lại.
+ Tranh 4 : Thực hiện sai luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5 :Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội mũ bảo hiểm.
+ Tranh 6 : Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy qua.
- HS dưới lớp nhận xét,bổ sung.
- Lắng nghe.
========================
Tiết 2: Luyện Toán
========================
Tiết 3: Luyện Tiếng việt
==============================================
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Sáng
Tiết 1: Tin học
========================
Tiết 2: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- BT 1, 3 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
3.Bài mới: ( 35 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1*:Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gv nhận xét cho điểm
Bài tập 2: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm
+ GV mời học sinh lên giải
+ Gv nhận xét cho điểm
Bài tập 3*:
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm
+ GV mời học sinh lên giải
+ Gv nhận xét cho điểm
Bài 4: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm
+ GV mời học sinh lên giải
+ Gv nhận xét cho điểm
4Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
- GV nhận xét.
- HS làm bài.
- HS sửa bài
Hiệu của hai số
Tỉ của hai số
Số bé
Số lớn
15
36
30
12
45
48
+ HS lên bảng giải
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ nhất là:
738 : 9 x 10 = 820
Số thứ hai là:
820 – 783 = 82
Đáp số: số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
- 1HS đọc yêu cầu.
+ HS lên bảng thực hiện.
Ở dưới làm vào vở
Giải
Tổng số 2 túi gạo
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi chứa là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là:
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻlà:
12 x10 = 120 (kg)
Đáp số: gạo nếp:100 kg gạo
Gạo tẻ: 120 kg gạo
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS lên bảng thực hiện.
Ở dưới làm vào vở
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8(phần)
Đoạn á đường từ nha Aên đến hiệu sách:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số:
Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525 m
========================
Tiết 3: Tập làm văn
BÀI: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được.
- Giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Luyện tập tóm tắt tin tức.
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30phút )
Giới thiệu bài
Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển.
sang học văn miêu tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: Mở bài
+ Đoạn 2 + 3: Thân bài
+ Đoạn 4: Kết luận
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị cho bài tập.
- GV dán tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
- GV nhắc HS:
+ Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt.
+ Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật nuôi ở công viên).
+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo thêm bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết tác giả đã tìm ý như thế nào: Khi tả ngoại hình tác giả đã tả những bộ phận lông, đầu, chân, đuôi; khi tả hoạt động tác giả chọn tả những hoạt động: bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ……
- GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu.
- GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát con vật.
- 2 SH đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong Sgk.
- HS đọc thầm lại bài Con Mèo Hung, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến:
+ Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Tả hình dáng con mèo.
+ Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
+ Nêu cảm nghĩ về con mèo.
- HS nhận xét.
- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con vật nuôi quen thuộc lập dàn ý.
- HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
- HS theo dõi.
- Dàn ý bài văn miêu tả con mèo.
Mở bài: Giới thiệu về con mèo ( của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt...).
Thân bài: - Tả ngoại hình của con mèo.
+ Bộ lông.
+ Cái đầu.
+ Chân.
+ Đuôi.
+ Móng vuốt.
- Tả hoạt động của con mèo.
+ Khi bắt chuột ( rình chuột, vồ chuột).
+ Các hoạt động khác ( ăn, đùa giỡn...).
Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
========================
Tiết 4: Khoa học
BÀI : NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
*Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được các thông tin về chúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Thực vật cần gì để sống?
Hãy cho biết thực vật cần gì để sống?
GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
Mục tiêu: HS phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh (hoặc cây hay lá cây thật) của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm
GV quan sát
Bước 2: Hoạt động cả lớp
Kết luận của GV:
Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây về những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
Mục tiêu:
HS nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần những lượng nước khác nhau
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 và trả lời câu hỏi: Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
Gv đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây nhưng ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt
Nếu HS không biết hoặc biết ít, Gv có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ:
Cây lau cần nhiều nước vào lúc: lúc mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng nên thời kì này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo nước ra
Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn
Ngô, mía cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc
Vườn rau, vườn hoa cũng cần được tưới đủ nước thường xuyên
Kết luận của GV:
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu lại bài học
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
* HS hiểu trong mỗi giai đoạn phát triển của cây có nhu cầu về nước khác nhau.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
- GV nhận xét.
3HS trả lời.
HS nhận xét.
Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh đã sưu tầm được.
Nhóm cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó. Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào các giấy khổ to: nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống cả trên cạn và dưới nước
Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
HS lắng nghe
HS quan sát và trả lời câu hỏi: cây lúa cần nhiều nước khi lúa đang làm đòng, lúa mới cấy)
HS tìm thêm các ví dụ khác.
HS lắng nghe
Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau
Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao
- 2-4HS đọc lại.
========================
Tiết 5: SHL
KIỂM ĐIỂM TUẦN 29
I.Mục tiêu:
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần sau.
II. Hoạt động dạy - học.
1. Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần.
2. Giáo viên nhận xét
- Nền nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi, truy bài đầu giờ đều, thực hiện hát đầu giờ cần đều hơn.
- Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, nhiều em có sự chuẩn bị bài tốt, học nghiêm túc.
- Thể dục - vệ sinh: thực hiện tốt.
- Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá: chăm sóc hoa.
- Khen: ....................................................................... tích cực trong các giờ học.
- Chê: .......................................................................................... còn lười học.
3. Kế hoạch tuần sau:
- Khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau.
- Tích cực tham gia phong trào thi đua.
==============================================
File đính kèm:
- Tuan 29 lop 4.doc