I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Rèn kĩ năng phân biệt được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS: Từ điển, vở rèn kĩ năng
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4C (Buổi 2) Tuần 11 Trường Tiểu học Liên Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
________________________
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt (Rkn)
ÔN TẬP: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Rèn kĩ năng phân biệt được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS: Từ điển, vở rèn kĩ năng
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1. Xác định từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang
- GV nhận xét chốt ý đúng
Bài tập 2. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức.
- Tổ chức cho HS tìm từ rồi gọi nêu miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3. Đặt câu với 2 từ đơn, 2từ phức vừa tìm ở BT 2.
- Cho HS làm vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS tìm thêm từ đơn, từ phức trong các bài tập đọc.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Trao đổi cặp. Làm bài vào vở.
- Lần lượt các cặp trình bày kết quả
+ Từ phức: truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
+ Từ đơn: chỉ còn, cho tôi, của mình, vừa, lại.
- 1 em đọc yêu cầu.
- HS làm vở, nối tiếp nêu miệng.
- Làm vở, 2 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét
TUẦN 11
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Toán(Rkn)
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số( tích có không quá 6 chữ số).Giải toán về Tìm trung bình cộng . Làm thành thạo các bài tập.
- Rèn kĩ năng nhân thành thạo.
II. Đồ dùng dạy-học:
- HS Vở bài tập Toán, bảng con.
III.Hoạt động dạy-học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
( BT Toán - T. 59)
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, nêu thứ tự thực hiện..
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con
13724 x 3 = 41172 28503 x 7 = 199521
39405 x 6 = 236430 534726 x 3 = 1604178
- HS đọc yêu cầu nêu cách thực hiện.
- HS làm vào vở - 2 HS chữa bài.
9341 x 3 - 12537 43415 + 2537 x 5
= 28023 - 12537 = 43415 + 12685
= 15486 = 56100
453 x 7 + 12673 82375 - 4975 x 9
= 3171 + 12673 = 82375 - 44775
= 15844 = 37600
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải,
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
Trung bình mỗi bao gạo nặng là:
( 50 + 25 + 45) : 3 = 40(kg) Đáp số: 40 kg
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10; 100; 1000...Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Rèn kĩ năng tính toán.
II.Đồ dùng dạy -học
- HS: Vở BT Toán
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
(BT Toán- T 61-62)
Bài 1: Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi HS đọc kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Tính nhanh
- Nêu cách tính nhanh
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chữa, đánh giá.
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nêu lại cách tính nhẩm.
- HS tự làm bài, đổi bài KT kết quả
27 x 10 = 270 72 x 100 = 7200
...... .......
2000 : 10 = 200 6000000 : 1000 = 6000
... .....
- HS nối tiếp đọc KQ tính.
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm vở, 2 HS làm bảng, nêu cách làm
63 x 100 : 10 960 x 1000 : 100
= 6 300 : 10 = 960000 : 100
= 630 = 9600
79 x 100 : 10 90000 : 1000 x 10
= 7900 : 10 = 90 x 10
= 790 = 900
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc bài, nêu yêu cầu.
- 1-2 HS trả lời
- Làm vở, 2 HS làm bảng
6 x 7 x 5 6 x 4 x 25
= ( 6 x 5 ) x 7 = ( 4 x 2 5 ) x 6
= 30 x 7 = 100 x 6
= 210 = 600
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải,
- Làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải
5 kiện hàng có số sản phẩm là:
5 x 10 x 8 = 400( sản phẩm)
Đáp số: 400 sản phẩm
_______________________________________
Tiếng việt (Rkn)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện nói về lòng trung thực.
I.Mục tiêu:
- Luyện tập kể lại câu chuyện đã nghe, đã học cơ bản chi tiết, đúng cốt truyện.
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu để kể lại một câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học
- HS: Vở T. Việt RKN, SGK Tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
* HĐ1:Xác định yêu cầu đề bài
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Câu chuyện có nội dung về vấn đề gì?
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
*HĐ2: Lựa chọn câu chuyện
*HĐ3: Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đưa ra các câu hỏi và tranh để gợi ý
+ Em giới thiệu tên truyện như nào?
+Khi kể nội dung truyện cần kể như nào?
+ Kết bài em nêu gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét
- GV khen những HS làm bài tốt.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS viết lại câu chuyện vào vở.
- 1em đọc yêu cầu đề bài
- Phân tích tìm từ quan trọng
- Về lòng trung thực
- Là truyện có thật đã nghe hay đã học.
- Kể lại câu chuyện( kể chi tiết càng tốt).
- Nhiều em nói tên truyện mình lựa chọn( về Tính trung thực ): Những hạt thóc giống; Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca....
- Lớp theo dõi câu hỏi gợi ý, trả lời.
+ HS suy nghĩ nêu cách giới thiệu(mở bài)
+ Kể đúng nội dung( chi tiết càng tốt)
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc bài học rút ra từ truyện.
- HS làm bài theo cặp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chọn
- HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
_______________________________________
Tiếng việt (Rkn)
TÍNH TỪ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố kiến thức về tính từ:là những từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, tìm được các tính từ chỉ màu sắc. Đặt được câu với tính từ cho trước.
- Rèn kĩ năng tìm từ và đặt câu.
II. Đồ dùng dạy- học
- HS: Vở bài tập TN Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.( BTTN. T 47)
Bài 1: Gạch dưới các tính từ trong đoạn văn.
- Cho HS tự làm vở, gọi HS nối tiếp làm bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng( xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, mơ màng, dịu, cao, chắc nịch, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, âm u, xám xịt, nặng nề, ầm ầm, đục ngầu, giận dữ
Bài 2: Liệt kê những tính từ chỉ màu sắc để tả biển.
- Cho HS thi đua làm miệng, mỗi em nêu 1 từ.
- Nhận xét và sửa
Bài 3: Đặt câu với các tính từ: xanh biếc, xanh nhạt, xám xịt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 em đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm
- Học sinh tự làm vào vở .
Lần lượt nhiều em lên bảng làm bài, mỗi em l gạch 1 tính từ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu từ: xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, mơ màng, âm u, xám xịt,đục ngầu, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, ....
- Lớp nhận xét
- Chữa bài đúng vào vở.
- HS làm vở- 1 HS làm bảng nhóm.
Lần lượt đọc các câu vừa đặt
- Lớp nhận xét
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt (Rkn)
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện nói về lòng nhân hậu.
I.Mục tiêu:
- Luyện tập kể lại câu chuyện đã nghe, đã học cơ bản chi tiết, đúng cốt truyện.
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu để kể lại một câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy- học
- HS: Vở T. Việt RKN, SGK Tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
* HĐ1:Xác định yêu cầu đề bài
- Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng.
- Câu chuyện có nội dung về vấn đề gì?
- Đây là truyện có thật hay tưởng tượng?
- Yêu cầu chính của đề là gì?
*HĐ2: Lựa chọn câu chuyện
*HĐ3: Thực hành xây dựng cốt truyện
- GV đưa ra các câu hỏi và tranh để gợi ý
+ Em giới thiệu tên truyện như nào?
+Khi kể nội dung truyện cần kể như nào?
+ Kết bài em nêu gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét
- GV khen những HS làm bài tốt.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS viết lại câu chuyện vào vở.
- 1em đọc yêu cầu đề bài
- Phân tích tìm từ quan trọng
- Về lòng nhân hậu
- Là truyện có thật đã nghe hay đã học.
- Kể lại câu chuyện( kể chi tiết càng tốt).
- Nhiều em nói tên truyện mình lựa chọn( về lòng nhân hậu): Nằng tiên Ốc; Một người ăn xin,....
- Lớp theo dõi câu hỏi gợi ý, trả lời.
+ HS suy nghĩ nêu cách giới thiệu(mở bài)
+ Kể đúng nội dung( chi tiết càng tốt)
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện hoặc bài học rút ra từ truyện.
- HS làm bài theo cặp
- Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chọn
- HS thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
________________________________________________________________________
TUẦN 12
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Toán(Rkn)
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG. MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông, mét vuông.
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông, mét vuông.
- Chuyển đổi đúng các đơn vị đo cm2 và dm2 , m2 , giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy -học
- HS: Vở BT Toán
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài.
(BT Toán- T 64- 65)
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu lại cách đổi từ dm2 ra cm2 và
File đính kèm:
- TUAN - 11.doc