Giáo án Lớp 4B1 Tuần 7

 1. Đọc trơn toàn bài:

- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.

 2. Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4B1 Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. II) Các HĐ dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A . KT bài cũ: - Giờ trước học bài gì? ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được? Giá trị của biểu thức? B. Bài mới: * Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK(T42) các cột 2, 3, 4 chưa viết số - Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì y/c HS tính giá trị của a + b và b +a rồi so sánh hai tổng - 1 hs nêu - 1 hs nêu - Thực hành a 20 350 1 208 b 30 250 2 764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1 208 + 2 764 = 3 972 b + a 30 +20 = 50 250 + 350 = 600 2 764 + 1 208 = 3 792 ? Qua VD trên em có nhạn xét gì về giá trị của a + b và b + a? ? Dựa vào CTTQ phát biểu thành quy tắc ? * Thực hành: Bài 1(T43) : Tính - Nêu y/c? - Y/c hs làm bài - NX , chốt đáp án đúng . - Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau a + b = b + a * Khi ta đổi chỗ các SH trong một tổmg không thay đổi - Nhiều HS nhắc lại - HS làm vào SGK 3 HS lên bảng - Tính - 3 hs lên bảng , lớp vở . a) 468 +379 = 847 379 + 468 = 847 b) 6 509 + 2 876 = 9 385 2 876 + 6 509 = 9385 c) 4 288 + 76 = 4 344 76 + 4 268 = 4 344 Bài 2(T43) : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. - Nêu y/c? - Y/c làm vở - NX , chốt đáp án đúng . a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 279 = 279 + 65 177 + 89 = 89 + 177 Bài 3(T43) : Điền dấu >,<,=. - Nêu y/c? ( Nếu không còn thời gian thì để VN ) > a) 2 975 + 4 017 4 017 + 2 975 < 2 975 + 4 017 4 017 + 3000 = 2 975 + 4 017 4 017 + 2 900 - GV chấm 1 số bài C. Tổng kết - dặn dò: - Hôm nay học bài gì? Nêu quy tắc - NX giờ học - CB bài sau . - 1hs nêu - 2 hs lên bảng b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 84 = 84 + a - Làm vào vở b) 8 264 + 927 927 + 8 300 8 246 + 927 900 + 8 264 927 + 8 264 8 264 + 927 Thứ năm ngày 6tháng 10 năm 2011 Tiết 2 : Toán $34: Biểu thức có chứa ba chữ. I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nhận biết một số biểu thức đơn giảncó chứa ba chữ. -Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ . II/ Đồ dùng dạy – học: - Kẻ 1 bảng theo mẫu SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1/ KT bài cũ: 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ. - GV hướng dẫn HS nêu Hoạt động học Số cá của An Số cá của Bình Số cá của Cường Số cá của cả ba người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1 + 0 1 0 2 1 + 0 + 2 … … … … a b c a + b + c - GV giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ. b/ giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ: - GV nêu biểu thức có chứa ba chữ : a +b+ c. Rồi hướng dẫn HS nêu: “ Nếu a = 2; b =3 ; c = 4 Thì a + b +c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9. 9 là một giá trị của biểu thức a + b +c” - HS nêu các trường hợp còn lại . - HS nêu nhận xét: “ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b +c” - Vài HS nhắc lại . 3/ Thực hành: *Bài 1: Tính gt bt. - Tổ chức cho HS làm bài - Bài 1 rèn KN gì ? * Bài 2: GV giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ. - HD học sinh tính giá trị của biểu thức: a x b x c với:a = 4, b = 3,c = 5. * Bài 3: : Tính gt bt. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chấm , chữa bài. ( bỏ cột c) - Bài 2rèn KN gì ? 4/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài ra nháp. - Chữa bài ( HS nêu “ Nếu a = … ; b = … ; c = … ;Thì a + b + c =…+…+…+ =…” ) - Rèn KN tính GT biểu thức . - HS làm phần a, b vào vở. - Chữa bài chấm điểm - 1hs nêu y/c . - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - Rèn KN tính GT biểu thức . Tiết 2: Kể chuyện $7:Lời ước dưới trăng. I) Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chuyện: Lời ớc dới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện( Những điều ớc cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi ngời) 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn II) Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ SGK - CB câu chuyện kể III ) Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: 1HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em được nghe, được đọc - NX , ghi điểm B. Bài mới : 1. GT bài: ....Cô kể cho các em nghe chuyện : Lời ước dưới trăng - 1 hs kể 2. GV kể chuyện: " Lời ước dới mặt trăng" Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong chuyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng. - Kể lần 1. - Kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh. - Kể lần 3 (Nếu cần thiết) - Q/s tranh minh hoạ(T69) SGK đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện - Nghe - Nghe 3. HDHS kể chuyện, trao đổ về ý nghĩa câu chuyện a, Kể trong nhóm: b, Thi kể trước lớp: ? Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện điều gì? ? Hành động của cô gái cho thấy cô là người NTN? ? Em hãy tìm kết cục vui cho chuyện ? C. Củng cố - dặn dò: ? Qua câu chuyện trên , em hiểu điều gì? - Tập kể lại câu chuyện . CB bài tuần 8. - HS nối tiếp nhau đọc y/c - Tạo nhóm 4 - 3 tốp mỗi tốp 4 em thi kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể toàn chuyện - 2 HS kể cho bác hàng xóm nhà bên được khỏi bệnh - Nhà bên cô là người nhân hậu sống vì người khác. - Mấy năm sau, cô bé ngày xa tròn mời năm tuổi .... Năm ấy chị Ngàn đã sáng mắt trở lại sau mội ca phẫu thuật. Giờ chị sống rất hạnh phúc. Chị đã có một gia đình: Một người chồng tốt bụngvà cô con gái hai tuổi rất xinh xắn, bụ bẫm. - 1 hs nêu Tiết 3 :(4A) Luyện viết $7:Mùa lúa chín ( Đã soạn tiết 3 thứ ba ) Tiết 4 : (4A) Kể chuyện $7: Lời ước dưới trăng. (Đã soạn tiết 2 ) Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chính tả : Nhớ – viết Gà Trống và Cáo Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch I) Mục tiêu: 1. Nhớ lại viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ: Gà Trốngvà Cáo Bài viết: "Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ...hết" 2.Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc ơn/ ơng) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. II) Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn bài tập 2a - 1 số bằng giấy nhỏ để chởitò chơiBT3 III) Các HĐ dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm nháp : - Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, su su - Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao - Viết có chứa thanh ngã: nhõng nhẽo, mũm mĩm - Viết 2 từ có chứa thanh hỏi: bỡ ngỡ, dỗ dành - NX , ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. GT bài: - 3 hs lên bảng 2. HDHS viết chính tả: - GT bài viết: "Nghe lời Cáo dụ... đến hết" ? Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì? ? Gà tung tin gì để Cáo bỏ chạy? ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - HD viết từ khó. ? Tìm từ khó viết? - GV đọc: Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối.... ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? * Lưu ý: Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép - HS gấp SGK, viết đoạn thơ - GV chấm 7 - 10 bài 3. HDHS làm bài tập chính tả: Bài2(T67): Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch - Nêu y/c? Phần b hết T/g cho VN làm. Đáp án : a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. b, Thứ tự các câu cần điều lợn, vườn, hương, dương, tương, thường, cường. Bài 3(T68) : - GV ghi bảng (Mỗi nghĩa ghi ở 1 dòng) HS chơi: Tìm từ nhanh C. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học - VN chuẩn bị bài sau - 4 HS đọc TL đoạn thơ - Gà là một con vật thông minh - Có cặp chó săn đang chạy đến để đa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tớng - ..... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp - Câu 6viết lùi vào 1 ô câu 8 viết sát lề - Chữ đầu dòng thơ viết hoa - Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo - Nhớ đoạn thơ, viết vào vở - Tự soát bài - 1HS nêu - Làm vào VBT - Dán 3 phiếu lên bảng 3 tổ lên bảng làm bài tập tiếp sức - NX chữa BT - HS làm vào VBT. Mỗi em đọc một câu. a, ý chí, trí tuệ b, vươn lên tưởng tượng. Tiết 2: Toán $35: Tính chất kết hợp của phép cộng I) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết t/c kết hợp của phép cộng. - Vận dụng t/c giao hoán và và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II) Đồ dùng: - Bảng lớp bảng phụ III) Các HĐ dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A . KTBC : - Muốn tính GT biểu thức ta làm TN ? - Gọi 2 hs làm bài 3 . - NX , ghi điểm B . Bài mới : 1. Nhận biết t/c của phép cộng - 1 hs nêu - 2 hs - GV kẻ bảng ? Nêu giá trị cụ thể của a , b , c ? Tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả. - Nhắc quy tắc - Lưu ý a + b + c = (a + b ) + c = a + ( b + c ) 2. Thực hành. Bài1(45): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Bỏ phép tính thứ nhất của ý a - Bỏ phép tính thứ hai của ý b - Làm bài cá nhân + áp dụng tính chất kết hợp và tính chất giao hoán. Bài2(45) : Rèn KN giải toán Tóm tắt Ngày đầu: 755 00000 đ Ngày 2: 8695 0000 đ ? đồng Ngày 3; 145 00 000 đ - NX , ghi điểm - Bài 2 rèn KN gì ? Bài3(45) : Viết số, chữ vào chỗ chấm - Nêu y/c bài ? - Làm bài cá nhân C.củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - HS đọc tên biểu thức: (a + b ) + c; a + ( b + c ) - Học sinh tự nêu VD: a = 5; c = 4; c = 6. (a + b ) + c = a + ( b + c) vì ( 5 + 4) + 6 = 5 + ( 4 + 6 ) "2,3 học sinh nhắc lại quy tắc - Nêu yêu cầu của bài - áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. 3254 + 146 + 1698 = (3254 + 146) + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 921 + 898 + 2079 (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898 - Đọc đề, phân tích đề, làm bài Bài giải Hai ngày đầu nhận được số tiền là: 75500000 + 8695 0000 = 16245 0000 (đ) Cả 3 ngày nhận được số tiền là: 16245 0000 + 145 00000 = 17695 0000(đ) ĐS: 17695 0000 đồng - Rèn KN giải toán . -1hs nêu yêu cầu a. a= o = o + a = a b. 5 + a = 5 + a c. (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) ± a + 30 & Duyệt bài tuần 7 Z Tiết 4 : Sinh hoạt tập thể Duyệt bài tuần 7

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4Tuan 7.doc
Giáo án liên quan