I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các cu hỏi trong SGK ).
KNS*: - Kiểm sóat cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: Nhận xét bình luận.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A4 Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát hình 136, 137 sgk và kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
-Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người?
- GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp ch mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
- Chuỗi thức ăn là gì ?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
*KL:vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật.
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện yều cấu.
-lắng nghe
- Hs quan sát
+ Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
+ Hình 8: Bò ăn cỏ
+ Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn con người)
- Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người.
- HS lắng nghe.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá.
- Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác
- Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
- HS lắng nghe
Thứ sáu
Vẽ Tranh
Tiết 34: ĐỀ TÀI TỰ DO
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cách tìm và chọn đề tài tự do. Biết cách vẽ theo đề tài tự do
- Vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích
* Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu,vẽ màu phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, vở tập vẽ, bút chì, gôm, màu vẽ hoặc giấy mu, hồ dn
- Sưu tầm tranh ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh
- Hình gợi ý cách vẽ tranh, tranh, ảnh về các đề tài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: - Cho học sinh hát. Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới.
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Hướng dẫnhọc sinh tìm chọn nội dung đề tài
- Gv giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý hs nhận xét để các em nhận ra:
+ Đề tài, tự do phong phú, có thể chọn để vẽ theo ý thích:
Các hoạt động ở Nhà trường. Sinh hoạt trong gia đình
Vui chơi, múa hát, thể thao, cắm trại
Lễ hội.Lao động. Phong cảnh quê hương
Tranh chân dung, tĩnh vật hay tranh về các con vật
+ Cách khai thác nội dung đề tài:
* Đối với đề tài Nhà trường, có thể vẽ:
Giờ học trên lớp. Cảnh sân trường trong giờ chơi
Lao động trồng cây, chăm sóc vườn trường, vệ sinh trường lớp. Phong cảnh trường. Ngày khai giảng
Mừng thầy giáo, cô giáo 20/11
+ Y/c hs chọn nội dung và nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ ở tranh
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành
- Gv gợi ý hs tìm nội dung và cách thể hiện khác nhau, động viên, giúp các em hoàn thành bài vẽ ở lớp
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên chọn một số bi vẽ trưng bày nhận xét, đánh giá về:
+ Đề tài (rõ nội dung)
+ Bố cục (có hình ảnh chính, hình ảnh phụ)
+ Hình ảnh (phong phú, sinh động)
+ Màu sắc tươi tắn
- Gv khen ngợi, động viên những hs học tập tốt.
- Hs quan sát
- HS tự chọn nội dung để vẽ tranh
- Hs nêu các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ
- Hs làm bài.
- Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng.
- HS quan sát nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng
TOÁN
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hnh.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.
- Một số hình bình hành bằng bìa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về hình học
2. Ôn tập
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC?
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?
- Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-Y/c hs tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài
- Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem bài học
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc
- HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC
- 1 hs đọc
- Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật
- Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 cm
-chọn đáp án c
- 1hs đọc đề bài
Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
.Tính diện tích hình bình hành ABCD
.Tính diện chữ nhật BEGC
.Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12(cm)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12(cm)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm)
Đáp số : 24 cm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I/ Mục tiêu:
-Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài :
GV nêu MĐ,YC của tiết học
2. Bài mới:
(Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ)
HS làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài, hs tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs quan sát các con vật trong sgk (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện
-Y/c hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật,nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện.
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố – dặn dò
- 2 hs đọc ghi nhớ
- nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc
- HS tự làm bài
- 2 hs lên bảng sửa bài
a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên..
b.Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,người hoạ sĩ….
- 1 hs đọc
- tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn
+ Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở đàn con.
+ Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
+Bằng đôi cánh mềm mại,đôi chom bồ câu bay lên nóc nhà.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu:
Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ giấy trắng để hs làm BT
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC: 2 hs đọc lại Thư chuyển tiền đã làm ở tiết TLV trước
- nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước
b) Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn
Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc thầm y/c BT1 và mẫu Điện chuyển tiền đi
.GV: N3VNPT: là những kí hiệu riêng của nghành bưu điện, HS không cần thiết.
.ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền
- Em bắt đầu viết từ Phần khách hành viết (phần trên đó do nhân viên bưu điện viết)
-Y/c một HS khá giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điền chuyển tiền - nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào?
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
.GV:Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị
.Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng ,12 tháng)
3.Củng cố – dặn dò
- Ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs đọc
-lắng nghe
- 1 hs đọc
- Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em)
- Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em.
- Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau)
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em)
- Địa chỉ:nơi ở của ông bà em
- Tin tức kèm theo ý ngắn gọn,VD: chúng con khoẻ.Cháu Hương tháng tới sẽ thăm ông bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
- Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền
- 1 hs khá giỏi đóng vai
- Hs tự làm bài
- Hs nối tiếp nhau đọc Điện chuyển tiền đi
- 1 hs đọc các từ viết tắt nêu trong chú thích .
- HS tự viết bài
- Đọc trước lớp
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy.
KT của tổ trưởng
Duyệt của BGH
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Ngày … tháng 05 năm 2013
Tổ trưởng
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Ngày … tháng 05 năm 2013
P. Hiệu trưởng
File đính kèm:
- Tuan 34CKTKNSGiam tai.doc