I. MỤC TIÊU
Giúp HS
- Giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công, bênh vực chị nhà trò yếu đuối.
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh SGK phóng to, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
37 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A2 Tuần Thứ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách ,thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện.
- HSbiết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ( bài tập 1)
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Bài cũ
- Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì
2) Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề.
* Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- GV phát phiếu-Nêu yêu cầu
1) Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò:
- Sức vóc:
- Thân hình:
- Cánh:
- Trang phục:
2)Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?ø
-
GV kết luận: Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
- Rút ra ghi nhớ(sgk)
Hoạt động 2 Luyện tập
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu bài
-GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
1) Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
2) Chi tiết ấy nói lên :
- GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm.
Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
Bài 2:
- GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật.
- GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
4) Củng cố:
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
- Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- HS đọc nối tiếp.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
1) Ngoại hình Nhà Trò:
- Sức vóc:gầy yếu quá
- Thân hình :bé nhỏ,người bự những phấn như mới lột.
- Cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn chùn chùn.
2) Ngoại hình của Nhà Trò nói lên:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp,đáng thương ,dễ bị bắt nạt.
- HS đọc ghi nhớ.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- HS hoạt động nhóm(4nhóm)
- Các nhóm dán kết quả lên bảng .
1) Ngoại hình: Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếch.
2) Những chi tiết đó cho thấy chú bé là là người thông minh
- HS xung phong kể .
- Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
Tiết 3 Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
- Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD HS ý thức an toàn lao động.
II ĐỒ DÙNG
- GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- HS:Dụng cụ thực hành :vải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài cũ
- Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu?
- Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HOẠT ĐỘNG 1:
1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim:
GV cho HS quan sát H4 và kim khâu.
- Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng?
- GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
- Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự :
+ Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm
+ Vuốt nhọn một đầu chỉ.
+ Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim.
+ Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi.
+ Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ.
-> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột.
HOẠT ĐỘNG 2
- Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn:
GV theo dõi
HOẠT ĐỘNG 3
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm
-GV theo dõi
4) Củng cố:
-HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc)
5)Dặn dò: -Về nhà thực hành.
- HS quan sát nêu nhận xét:
HS nêu.
HS chú ý lắng nghe, theo dõi
- HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn)
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình
Tiết 4 Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Qua bài HS biết :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta-min, chất khoáng.
- Kể những thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
- Qua đó giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn để đảm bảo cho họat động sống .
II ĐỒ DÙNG
- Hình minh họa SGK trang 10,11
- Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :
Sữa
Trứng
Gà
Cá
N.cam
Tôm
Đậu
gạo
Rau
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .
Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ?
- Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
- Nhân xét, ghi điểm
2 Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề
* Họat động 1: Phân lọai thức ăn và đồ uống
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
- Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
_ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột phân lọai
_ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc
+ Họat động cả lớp
- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ?
- Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
- Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách
+ Phân lọai theo nguồn gốc
+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min , chất khóang
Ngoài ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng
+ Họat động theo nhóm ( 6 em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+ Câu hỏi thảo luận :
Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,…ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
+ Phát phiếu học tập cho HS
+ GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài
4 : Củng cố -_Dặn dò :
Về đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK
- Liên hệ giáo dục
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài .
+ HS quan sát tranh
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
NGUỒN GỐC
Thực vật
Động vật
Đậu cô ve
Trứng ,tôm
Rau cải
cá
Chuối ,táo
Thịt lợn,thịt bò
Bánh mì,bún
Cua ,tôm
Bánh, phở, cơm
Trai ,ốc
Khoai tây ,…
ếch
Sắn ,…
Sữa bò tươi
Sữa đậu nành
hến
- HS đọc _ lớp theo dõi
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khóang
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó
- HS lắng nghe, ghi nhớ
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả
+ …gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh quy, bánh phở, bún…
+….cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở …
HS nhắc lại
PHIẾU BÀI TẬP
Trả lời các câu hỏi sau : Những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu và có vai trò gì?
+ HS làm bài
HS nghe
Nhận xét của BGH
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tuan 2 l4.doc