Giáo án Lớp 4A2 Tuần 24

 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

 - Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

 * KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm.

 

doc34 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4A2 Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g thời gian lên bảng. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó cô gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi hs lên thực hiện - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng. * Hoạt động 2: Câu 1 SGK/53 Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi này cô đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để TLCH trên. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả đúng. * Hoạt động 3: Câu hỏi 2 SGK/53 - Gọi hs đọc câu hỏi 2 SGK/53 - Câu hỏi này cô cũng kẻ thành bảng, các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em TLCH trên. - Cùng hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53) - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi hs đọc to trước lớp - Cô sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt. C/ Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học + tập kể cho người thân nghe. - Xem trước bài sau: Trịnh - Nguyễn phân tranh. - 2 hs trả lời 1) Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm thơ... 2) Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên , Lam Sơn thực lục và Dư địa chí của Nguyễn Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. - Lắng nghe - Quan sát - Suy nghĩ, nhớ lại bài - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi . - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp - Chia nhóm 4 hoàn thành bảng - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. - Lắng nghe, thực hiện Địa lí THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH IMuc tiêu Neâu ñöôïc moät soá đặc điểm chuû yeáu của Thành phố Hồ Chí Minh. + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của rhanh2 phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ ( lược đồ). II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. III. Các hoat động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta?/ - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Nội dung bài: a) Thành phố lớn nhất cả nước. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. + Thành phố thành phố Hồ Chí Minh giáp với những tỉnh nào? +Từ TP này có thể đi tỉnh khác bằng những loại đường giao thông và phương tiện nào? ? So sánh diện tích và số dân của thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. b) Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học lớn. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát phiếu câu hỏi: - Nêu dẫn chứng cho thấy thành phố Hồ Chí Minh là: + Trung tâm kinh tế? + Trung tâm văn hoá khoa học ? +Trung tâm du lịch? + Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Sông Cửu Long? - Gv giúp Hs hoàn thiện câu trả lời. * Gọi đọc phần ghi nhớ - Nhắc lại kiến thức đã học 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. - Dặn Hs về học và chuẩn bị bài sau. Thành phố Cần Thơ - 2 hs nêu. - HS dựa vào lược đồ, TLCH mục 1 sgk. + Tây Ninh; Bình Dương; Đồng Nai; Long An; Tiền Giang; Bà Rịa Vũng Tàu + Đường ô tô, Đường hàng không, đường thuỷ. + Phương tiện: Ô tô, Xe máy, tàu thuỷ - Hs lên chỉ bản đồ Việt Nam và nói về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh : + Lớn nhất và đông dân nhất. - Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ VN, sgk thảo luận. + Các nghành công nghiệp: Điện,luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, dệt may. + Nơi đây có trường đại học Quốc gia TPHCM và nhiều trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề... viện nghiên cứu. + Có nhà hát lớn, khu cong viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên.... + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ hải sản nhất cả nước thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các nghành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón,.. phục vụ sản xuất nông nghiệp. - Các nhóm báo cáo kết quả. - HS đọc - Lắng nghe và ghi nhớ Kĩ thuật CHĂM SÓC RAU HOA (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: - Vật liệu và dụng cụ: + Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: + Tại sao phải tưới nước cho cây? + Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? - GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) - GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: - GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, … + Thế nào là tỉa cây? + Tỉa cây nhằm mục đích gì? - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Làm cỏ: - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi: + Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? + Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? - GV kết luận. - GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? - GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: + Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. + Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. * Vun xới đất cho rau, hoa: - Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? - Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? - GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: + Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. + Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của HS. - Đồ dùng dạy học đồ dùng học tập HS d b - HS quan sát hình 1 SGK trả lời. - HS lắng nghe. - HS theo dõi và thực hành. - HS theo dõi. - Loại bỏ bớt một số cây… - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. - HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. - Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. - Cỏ mau khô. - HS nghe. - Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. - HS lắng nghe. - Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh. - Cả lớp. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 24 . Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :........................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................. * Nhược điểm: -Một số em vi phạm nội qui nề nếp:............................................................................. * 4. Phương hướng tuần25: - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Phổ biến công việc chính của tuần 25 - Thực hiện tốt công việc của tuần 25 - Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm. - Đẩy mạnh việc học chuẩn bị KT giữa HKII - Tuyên truyền , nhắc nhở HS mặc ấm, phòng dịch bệnh. - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.

File đính kèm:

  • docTuan 25 CKTKNGiam tai.doc
Giáo án liên quan