A.Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung báo tin vui.
- Hiểu nội dung bài : Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng.Tranh thi vẽ cho thấy các em nhỏ có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thầy : bảng phụ, tranh minh hoạ.
- Trò : đồ dùng học tập.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chú ý:
+ 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh
+ Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ, làm bài vào VBT
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1; cả lớp và GV nx
- Tương tự với các đoạn 2,3,4
- GV chọn 2,3 bài đã viết hoàn chỉnh, viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp và chấm điểm.
III. Củng cố, dặn dò
I. Nội dung của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
- Tả bao quát
- Tả từng bộ phận của cây
- Tả theo từng mùa hoặc từng thời kì phát triển
Khi viết hết mỗi đoạn cần xuống dòng
II. Bài tập
Bài 1:
+ Đ1: Giới thiệu cây chuối tiêu Thuộc phần mở bài
+ Đ2,3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối
Thuộc phần thân bài
+ Đ4: Lợi ích của cây chuối tiêu Thuộc phần kết luận
Bài 2: Ví dụ
Đ1: Khu vườn sau nhà em rợp óng cây xanh và đầy ắp tiếng chim. Em thích nhất mọt cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuốic ở góc vườn.
Đ2: Có cây chưa ra lá thoạt nhìn hệt như búp măng, có cây loe hoe vài tàu lá bé mỏng, ngún nguẩy trước gió...
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS
- - Thực hiện phép cộng, trừ hai phân số, Cộng - trừ một số tự nhiên cho một phân số, cộng - trừ một phân số cho một số tự nhiên
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
B. Đồ dùng dạy – học
- Thầy: SGK
- Trò: SGK
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 120.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2.Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV hỏi : Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số sau đó thực hiện phép cộng trừ các phân số cùng mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả làm bài đúng như sau :
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Lưu ý : Yêu cầu khi làm phần c, HS phải viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính ; khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có mẫu số là 2 rồi tính.
Bài 3
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV hỏi tiếp : Trong phần a, em làm thế nào để tìm được x ? Vì sao lại làm như vậy ? (Nếu HS không nêu được thì GV giới thiệu x chính là số hạng chưa biết trong phép cộng, sau đó yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng).
- GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
III. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài của bạn, sau đó kiểm tra lại bài của mình.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tìm x.
- HS đọc lại đề bài phần a và trả lời :
Thực hiện phép trừ . Vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng nên khi tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi sô hạng đã biết.
b) HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ.
c) HS nêu cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững được VN trong kiểu Ai là gì? các TN làm VN trong kiểu câu này.
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu; Biết đặt 2 – 3 câu kể theo kiểu Ai là gì? dựa theo từ ngữ cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: 3 tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét – viết riêng rẽ từng câu.
- Trò: SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đặt một số câu kể theo kiểu Ai là gì?
- Gv nhận xét
II. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
a) Nhận xét:
Bài 1 + 2: Trong các câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tâp
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời yêu cầu
- Gọi các nhóm trình bày
- Gv nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tâp
- Gọi HS trả lời
- GV bổ sung
b) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c) Luyện tập
Bài 1
- Để tìm VN trong câu, phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì? Xác định VN?
* Lưu ý: Cũng giống như câu thơ trong bài lịch. ở đây các câu thơ, Người là cha, là Bác,là anh quê hương là chùm khế ngọt..... cũng coi là câu dù là thơ không chấm câu. Từ “là” là từ nối CN với VN nằm ở bộ phận VN.
- Bài 2: Ghép những từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai là gì?
- Thảo luận nhóm và nối.
- Bài 3: Dùng các từ ngữ dưới đây để đặt câu kể Ai là gì?
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- CB bài sau
HS đọc bài – cả lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo lụân, trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 3- 4 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc y/c của bài.
- Đoạn văn này gồm 4 câu ( sai)
a) Người/ là cha, là Bác, là Anh
CN VN
b) Quê hương/ là chùm khế ngọt
CN VN
Quê hương/ là đường đi học
CN VN
- HS nhận xét chữa.
- HS đọc y/c và làm bài vào vở.
Sử tử là nghệ sỹ mủa tài ba.
Gà trống là dũng sỹ của rừng xanh
Đại bàng là chúa sơn lâm
Chim công là sử giả của bình minh
– HS nhận xét chữa.
- HS đọc y/c và đặt câu
Đà Nẵng là một thành phố lớn.
Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
Xuân Diệu là nhà thơ.
Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt Nam
- HS nhận xét chữa.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
A. Mục đích yêu cầu
- Củng cố cho HS kĩ năng làm bài văn miêu tả cây cối
- Vận dụng để làm bài văn tả cây bóng mát trên đường làng
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ câycối
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh (BT2 trong tiết TLV trước)
- Nhận xét, cho điểm
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
Đề bài: Hãy tả lại một cây bóng mát trên đường làng và nêu một vài kỉ niệm của bản thân với cây đó.
* Hướng dẫn học sinh làm dàn bài
a, Mở bài: Cây định tả là cây gì ? Ở đâu?
b, Thân bài:
? Hình dáng chung của cây như thế nào? To nhỏ ra sao?
? Thân cây màu gì? Nhẵn nhụi hay xù xì?
? Cây có mấy tán các tán xoè ra như thế nào?
?Bóng râm của cây toả ra như thế nào ?
? Lá cây màu gì, hình dáng , màu sắc ra sao?
? Hoa quả thế nào, màu sắc, mùi vị ra sao?
? Chim chóc kéo đến như thế nào?
? Người tụ tập dưới gốc cây tránh nắng ra sao?
Giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh tả lại cây bóng mát đó theo cách tả theo từng thời kì phát triển của cây
c, Kết bài
? Lợi ích của cây đối với cuộc sống của người dân quê em như thế nào ?
? Em có kỉ niệm, ấn tượng gì sâu sắc đối với cây?
* Giáo viên cho học sinh làm miệng từng phần
- Phần mở bài
- Phần thân bài
- Phần kết bài
Học sinh sửa chữa lại bài của mình (nếu cần)
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết TLV sau
- HS đọc đề bài văn
Hs lắng nghe nắm các phần của bài văn miêu tả
- HS đứng tại chỗ nêu sơ qua nội dung từng phần.
Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (TIẾP )
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật
B. Đồ dùng dạy học;
- Hình trang 96, 97 SGK
- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt
- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa khổ giấy A4
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- ánh sáng cần cho thực vật như thế nào?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người
- Cho HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người
- Thảo luận phân loại các ý kiến
+ Gọi HS nêu ý kiến của mình
+ GV viết thành 2 cột:
+ Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc
+ Vai trò của á/ sáng đối với sức khoẻ c/ng
- GV kết luận như mục bạn cần biết
b) HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật
- GV phát phiếu cho HS thảo luận
- HS th/ luận câu hỏi trong phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận như mục bạn cần biết
III. Củng cố, dặn dò
- Cuộc sống của con người và loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng?
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- HS tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người
- HS thảo luận ý kiến và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe và theo dõi
- HS nhận phiếu học tập và thảo luận
- Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung
- Hs trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Kỹ thuật
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( T1)
A.Mục tiêu :
- Hs biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
B.Đồ dùng dạy học: Dầm xới, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ:
- nêu tên các công việc chăm sóc rau, hoa và mục đích của từng công việc đó?
II. Bbài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hđ 1. tiến hành chăm sóc rau, hoa
- nêu cách tiến hành công việc chăm sóc rau, hoa?
- nhận xét.
- kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- gv phân công vị trí và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- yêu cầu các nhóm thực hành.
3. Hđ 2: đánh giá kết quả thực hành:
- gv gợi ý cách đánh giá.
- tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm.
III. Củng cố, dặn dò:
- dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- nhận xét tiết học
- hs nêu.
- hs nêu: làm cỏ, vun xới đất, tỉa cây, tưới nước cho cây.
- hs thực hành theo nhóm.
- hs tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm.
File đính kèm:
- Tuan 24.doc