- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: thò đầut, lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng, núc nác
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế,
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 2 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
Thứ 6 ngày 13 tháng 01 năm 2012
Toán
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
A. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số
- Bài tập cần làm: bài 1
B. Đồ đùng dạy học:
- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 99.
- HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Nhận biết hai phân số bằng nhau
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy (như hình vẽ của SGK) và nêu các câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được.
. Hai băng giấy này bằng nhau.
3
4
. Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy.
6
8
. Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần và đã tô màu 6 phần, tức là tô màu băng giấy.
3. Luyện tập - thực hành.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS dọc lại phân số bằng nhau trong từng ý của bài tập.
- GV nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: làm lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và nhận ra được 2 băng giấy như thế nào.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS nêu trước lớp.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
A. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
- GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn các từ
C. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu: Ai làm gì? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ .
b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thê khoẻ mạnh .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
+ Treo bảng phụ, phát bút dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài .
- HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn thành .
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
+ Nhận xét câu trả lời của HS .
+ Ghi điểm từng học sinh .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi .
+ Người " không ăn không ngủ được" là người như thế nào?
+ " không ăn không ngủ được" khổ như thế nào?
+ Người "Ăn được ngủ được" là người như thế nào?
+ "Ăn được ngủ được là tiên " nghĩa là gì?
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ
-3 HS lên bảng đọc .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí ,…
+ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn ,…
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào:
+Bóng đá, bóng chuyền, bòng bàn, bóng chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy, nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm, bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung, đẩy tạ, ném lao,... .
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình bày trước lớp:
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu:
- HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. (BT2)
- Có thức đối với công việc xây dựng quê hương.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y /c và nội dung BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp (3 lượt HS). Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc y /c.
- GV phân tích đề giúp HS nắm vững y /c, tìm đựoc nội dung cho bài giới thiệu.
- Yêu cầu HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Sau tiết học, tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phuơng mà GV và HS đã sưu tầm.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi trình bày và sữa bài cho nhau.
- 6 HS trình bày trước lớp. Cả llớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe..
+Thực hành giới thiệu trong nhóm.
+ Thi giới thiệu trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn.
Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
A. Mục tiêu: sau bài học, HS biết
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: Thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải; bảo vệ rừng và trồng cây.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 80, 814 SGK.
- HS: Sưu tần các tư liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu...
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra:
- Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu KK trong lành
- Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời
- Gọi một số HS trình bày kết quả
- Cho HS liên hệ bản thân, gia đình...
- GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
+ HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu KK trong sạchvà tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Cho HS thực hành theo nhóm
- GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ
- Cho HS treo sản phẩm
- Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết
- GV đánh giá và nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Nhận xét giờ học và dặn dò về nhà
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình 1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không nên làm
- Một số HS báo cáo kết quả
- HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- HS phân công vẽ tranh cổ động và viết cam kết bảo vệ bầu không khí trong lành
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm trình bày
- HS trả lời
Kỹ thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
A. Mục tiêu:
- Hs biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản .
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hạt giống, một số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc cào, dầm xới, bình có vòi sen, bình xịt nước.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra
Kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ.
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Tìm hiểu những vật liệu chhủ yếu được sử dụng khi gieo trồng hoa, rau
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs đọc phần 1 trong sgk/46
- Tác dụng của những vật liệu cần thiết được sử dụng khi trồng rau, hoa?
- Gv nêu tác dụng như trong sgv/60
*Kết luận: Các vật liệu cần thiết được sử dụng khi trồng rau, hoa là hật giống, phân bón, đất trồng.
Hoạt động 2: làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs đọc mục 2 trong sgk/47 và trả lời các câu hỏi trong sgk/47.
- Gv nêu lại hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng của cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới nước .
*Kết luận:như ghi nhớ sgk/46
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theo.
-hs đọc
-Hs trả lời
-Hs đọc
Nhận xét của BGH
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 20 .doc