Giáo án lớp 4A tuần thứ 33

Tập đọc: Tiết 65 Vương quốc vắng nụ cười

( Tiếp theo)

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé)

 - Hiểu được nội dung :Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời đưcợ các câu hỏi trong SGK)

- Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

 III. Các hoạt động dạy- học:

1.Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc TL 2 bài thơ “Ngắm trăng, Không đề ”, trả lời các câu hỏi :

+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

+ Em hình dung ra cảnh chiến khu như thế nào qau lời kể của Bác?

- GV nhận xét và ghi điểm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A tuần thứ 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giờ kiểm tra. - Yêu cầu những HS viết chưa hoàn chỉnh tiếp tục về nhà viết. - HS đọc- Cả lớp theo dõi - HS làm bài Thứ sáu ngày 03 tháng 05 năm 2013 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.Mục đích, yêu cầu: - Giảm tải: Khơng dạy phần nhận xét và ghi nhớ. -Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT12, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). II.Chuẩn bị: - Bảng nhĩm ghi sẵn bài tập 2. - Phiếu bài tập ghi BT3. III.Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: MRVT: Lạc quan – Yêu đời - Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu b/Phần nhận xét: (-Khơng dạy) c/Phần luyện tập: *Bài tập 1: -1 HS đọc nội dung BT1 dùng bút chì gạch chân trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - HS làm việc cá nhân. -Nhận xét, KL và tuyên dương. *Bài tập 2: -GV chia nhĩm phát bảng nhĩm ghi nội dung bài tập 2 yêu cầu HS thảo luận tìm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. *Bài tập 3: -GV phát phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 1 yêu cầu HS thảo luận theo cặp hồn thành. - Chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đọan để thêm đúng CN- VN vào câu in nghiêng. 4.Củng cố, dặn dị: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét –Tuyên dương. - Dặn dị. - Cả lớp tham gia. - HS làm lại BT2, 4 tiết mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời. a) Để tiêm phịng dịch bệnh cho trẻ, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. - HS thảo luận nhĩm. VD : Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. - HS thảo luận hồn thành. - Trình bày. Đoạn a: Để mài cho răng mịn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng mũi và mồm đặc biệt đĩ dũi đất. - Về nhà đặt 3 – 4 câu cĩ trạng ngữ chỉ mục đích. - Chuẩn bị bài “MRVT: Lạc quan – Yêu đời”. Toán Tiết 165: Ôn tập về đại lượng (T.T) I.MỤC TIÊU: -Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. -Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. Làm bài tập:1, 2, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐBT 1. ỔN ĐỊNH:(1’) 2.KTBC: 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,3/171 GV nhận xét, ghi điểm. 3.BÀI MỚI: a)Mở Bài: (2’) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng.(Tt) b)Phát Triển Bài: Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. (HD làm thêm) BT yêu cầu gì? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: HS đọc bảng thống kê. GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp. Bài 5: (HD làm thêm) HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút rồi so sánh. 3.Củng cố- Dặn dò: 1 giờ = ? phút. 1 thế kỉ = ? năm Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng. Tổng kết giờ học. 2 HS lên bảng làm. HS làm miệng HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT HS trả lời trước lớp. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT ---------------**********--------------- Tập làm văn Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết điền đúng nội dung vào nh chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1);bước đầu biết cách điền vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi nhận được tiền (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Vở BTTV 4- tập2 - 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐBT 1.Ổn Định:(1’) 2/ Kiểm tra bài cũ: 3. BÀI MỚI: a) Mở Bài: - Giới thiệu bài (2’) b)Phát Triển Bài: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Điền vào giấy tờ in sẵn” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .152) Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung ( mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư - 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ( Mặt trước và mặt sau) như thế nào? - Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT. - Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung - GV nhận xét – chốt lại cách điền Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu BT2 . - 1,2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: bà sẽ nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này? - GV hướng dẫn để HS biết: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. - HS viết vào mẫu thư chuyển tiền - Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét - GV nhận xét và kết luận cách điền đúng 4> Củng cố, Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào Thư chuyển tiền. - Cả lớp theo dõi SGK - 2 HS đọc tiếp nối - HS theo dõi - HS thực hiện - HS điền vào mẫu - HS trình bày- Lớp nhận xét - HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK - HS viết - HS trình bày Lịch sử: Tiết 33 Tổng kết I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X ( từ thời Văn Lang- Aâu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Aâu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, Thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy và học: - Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK phóng to. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra bài chuẩn bị của các bạn. 2. Bài mới: - Giới thiệu và ghi tên đề bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT Hoạt động 1: Làm cá nhân. - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác. - GV nhận xét và kết luận lại. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử: + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ + v.v... - GV yêu cầu một số HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK như: + Lăng vua Hùng + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Thành Hoa Lư + Thành Thăng Long + Tượng Phật A-di-đà + v.v... - GV gọi một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập tới) - HS dựa vào kiến thức đã học làm theo yêu cầu của GV. - HS làm theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe. - HS làm theo yêu cầu của GV. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài :Ôn tập Sinh hoạt hoạt tập thể tuần 33 I.MỤC TIÊU: -Giúp HS tự quản lớp học, báo cáo sơ kết các hoạt động của lớp. -Tiếp tục thực hiện chủ điểm Ở SGK “ Tình yêu cuộc sống” (Tổ chức HS kể những câu chuyện vui nói về cuộc sống con người). -Tiếp tục học tập Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh qua một số câu chuyện kể về Bác (HS kể) -Tiếp tục ôn lại hát múa 4 bài hát Đội -Nắm bắt kế hoạch tuần 34 II.Tiến hành: A.Sinh hoạt lớp: 1.Tổ chức: Lớp trưởng điều khiển -Cho lớp hát tập thể -Giới thiệu lí do. 2.Báo cáo sơ kết các hoạt động: a.Lớp phó học tập báo cáo KQ học tập của lớp trong tuần 33 -Nêu ưu điểm-khuyết điểm. b.Lớp phó văn báo cáo tình hình nề nếp tác phong của lớp. *Ý kiến của tập thể: 3.Nhận xét của GVCN lớp: -Nêu ưu điểm, khuyết điểm -Tuyên dương những em có thành tích xuất sắc. -Tuyên dương các em có thành tích xuất sắc và những em đang cố gắng có KQ: -Nhắc nhở những em chưa cố gắng học tập, chưa nghiêm túc thực hiện nề nếp. 4.Kế hoạt tuần 34: -Những HS yếu tham gia buổi học phụ đạo chuẩn bị kiểm tra cuối kì II. -Ôn tập chuẩn bị KT ĐK cuối kì II B.HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: -GV nêu chủ điểm SGK “ Tình yêu cuộc sống” -GV cho Hs Tổ chức HS kể những câu chuyện vui nói về cuộc sống con người) -Cho HS kể chuyện về Bác Hồ trước lớp. -GV tiếp tục cho HS ra sân tập múa

File đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 33.doc
Giáo án liên quan