- Kiểm tra đọc lấy điểm các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. HS đọc thành tiếng trôi chảy, phát âm rõ , tốc độ khoảng 120 chữ/phút . Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm tư . Đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
- HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu đại ý của bài đọc. Viết được những điểm cần ghi nhớ về : tên bài, tên tác giả, nội dung bài, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
- HS có ý thức học tập, rèn đọc nâng cao vốn từ Tiếng Việt.
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4A Tuần 10 Năm học 2006-2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g?
-Phát phiếu cho HS, yêu cầu thảo luận nhóm đôi để hoàn thành phiếu.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc đã tìm đúng.
-Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
- Sửa theo phiếu đúng :
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc.
1. Một người chính trực
- Truyện ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
-Tô Hiến Thành.
-Đỗ thái hậu.
- Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống.
- Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
-Cậu bé Chôm.
-Nhà vua.
- Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
-An-đrây-ca.
-Mẹ An-đrây-ca.
- Trầm, buồn, xúc động.
4.Chị em tôi.
- Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
-Cô chị.
-Cô em.
- Người cha.
- Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn. Lời cô chị lúc lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
4. Củng cố - Dặn dò:
H: Những truyện kể vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học ôn chuẩn bị tiết sau.
**************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật; giải bài toán dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thành thạo bằng nhiều cách.
- Các em có ý thức tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Thước có vạch chia xăng-ti-mét và êke.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
2413 – 196 x 2 4520 + 387 x 3
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1:Củng cố kiến thức.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu tự làm vào vở.
- Lần lượt lên bảng làm. Lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp. Yêu cầu sửa bài nếu sai.Đáp án:
386259 726485
+ 260837 - 452936
647096 273549
528946 435260
+ 73529 - 92753 602475 342507
Bài 2:
-HS nêu yêu cầu BT.
H: Các em áp dụng những tính chất nào để tính?
-Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 em lên bảng.
- GV sửa theo đáp án :
a. 6257 + 989 + 743 b. 5798 + 322 + 4678
= (6257 + 743) + 989 = 5798 + (322 + 4678)
= 7000 + 989 = 5798 + 5000
= 7989 = 10 798
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề.
- Vẽ hình và trình bày.
H: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
H: Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
-Yêu cầu lên vẽ hình vuông BIHC và nêu cách vẽ.
H:Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
H: Tính chu vi hình chữ nhật AIHD?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn ở bảng.
- GV sửa theo đáp án :
Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18(cm)
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề.
Gợi ý:
H: Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta phải biết được gì?
H: Tìm chiều dài và chiều rộng là ở dạng toán nào?
- Yêu cầu HS áp dụng kiến thức đã học làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa theo đáp án:
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60(cm2)
Đáp số : 60 cm2.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Chấm một số bài, nhận xét. Nhấn mạnh chỗ HS hay sai. Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.
******************************
BÀI 19: ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP -TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
I- MỤC TIÊU :
-Ôn tập 4 động tác vươn thở tay chân và lưng - bụng của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác , nắm tên được động tác .
- Học động tác phối hợp .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác , thuộc động tác và biết được chỗ sai của động tác .
- Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời “.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động , nhiệt tình .
-Có thái độ và kỉ luật trong lúc tập luyện , tinh thần tự giác , tập thể cao .
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIÊN :
-Trên sân trường .Vệ sinh an toàn nơi tập .thoáng mát bằng phẳng , kẻ sân chơi, còi, 4 cờ nhỏ .
-Hs : quần áo ,giầy dép gọn gàng .
III , NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
MỞ Đầu
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giời học (1').
3/ Khởi động :
Xoay các khớp, cổ chân cổ tay khớp gối hông vai . (1-2').
-Cho học sinh chạy chậm xung quanh sân trường sau đó cho chuyển thành vòng tròn vung tay và hít thở sâu .
- Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh . (1-2')
Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 học sinh lên thực hiện 2 trong 4 động tác đã học .
Cơ Bản
+ Bài thể dục phát triển chung :
- Ôn động tác vươn thở , tay chân và lưng - bụng ( 2-3 lần ) .
Động tác vươn thở, tay , chân và lườn -bụng . Thực hiện theo sự điều khiển và thực hiện cùng của giáo viên 1 lần sau đó lớp trưởng hô cho học sinh thực hiện 1 lần .
Lần 3 giáoi viên hô cho học sinh thực hiện .
- Học động tác phối hợp : ( 4-5 lần ) .
Giáo viên thực hiện mẫu động tác ,nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý . Lần 2 thực hiện và cho học sinh thực hiện theo.
*Tâp phối hợp cả 4 động tác : 1-2 lần Điều khiển cho cán sự lớp hô .
- Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời “ (5-6’)
Giáo viên cho học sinh nêutên trò chơi và giải thích cách chơi và luật chơi .
Trong khi chơi giáo viên nhắc nhở học thực hiện đúng quy định của trò chơi .
Các tổ thi với nhau .
Kết Thúc
-Cho lớp thực hiện một số động tác thả lỏng : 1-2'.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại giờ học .Đánh giá nhận xét .
Giao bài tập về nha øthực hiện các nội dung vưà ôn và học .
**************************
Ngày soạn 8 / 11 / 2005
Ngày dạy : Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 4)
I.Mục đích yêu cầu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.
+Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- HS vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập đúng, chính xác.
- Các em có ý thức trình bày sạch , đẹp.
II.Đồ dùng dạy học - Phiếu kẻ sẵn nội dung1 và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ.
III.Các họat động dạy –học:
1.Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: “ Ôn tập”.
- Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu Hs nhắc lại các bài MRVT trong các tiết LTVC ở mỗi chủ điểm. GV ghi nhanh lên bảng. Phát phiếu cho HS
-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 6 em
- Các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất và các nhóm tìm được những từ không có trong SGK.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa,..…
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, ngya thật, chân thật,..…
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước monh, mong ước, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng….
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, …
Từ trái nghĩa: gian dối, dối trá, gian lận, lừa bịp lừa đảo,..…
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ .
- Dán phiếu ghi các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.
- Nhận xét, sửa chữa tùng câu cho HS.
* Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở.
* Chú em tính tình thẳng như ruột ngựa.
* Cậu không nên đứng núi này, trông núi nọ.
Bài 3:
-Gọi Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
Ví dụ:
* Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”.
* Bố tôi hỏi:
- Hôm nay con có đi học võ không?
* Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
* Mẹ thường gọi em tôi là “cục cưng” của mẹ.
4.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học. Làm VBT, chuẩn bị “ Ôân tập tiếp”.
***************************
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
File đính kèm:
- TUAN 10.doc